
Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/3: Lúa tươi đảo chiều tăng
Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, thị trường lượng ít, gạo tương đối
Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, thị trường lượng ít, gạo tương đối
Chuyên gia tại Diễn đàn SSricenews Network tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh cho rằng thị trường lúa gạo sẽ sớm sôi động
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, gạo nguyên liệu nhích
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng khá, giá gạo bình
(Chinhphu.vn) – Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ký Công điện số 21/CĐ-TTg ngày 4/3/2025 về việc điều hành đảm bảo cân đối
Trong bối cảnh giá lúa trong nước và giá gạo xuất khẩu giảm, bên cạnh kiến nghị hỗ trợ tiếp cận nguồn vốn, VFA đề
Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, thị trường lượng khá, gạo các loại
Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có biến động, thị trường lượng khá, gạo nguyên liệu
Năm 2024, lần đầu tiên kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Philippines vượt 8 tỉ USD, đóng góp vào sự tăng trưởng
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, thị trường lượng khá, một số mặt
Dự báo giá gạo xuất khẩu của Việt Nam có thể duy trì dưới ngưỡng 400 USD/tấn trong ngắn hạn, nếu Ấn Độ dỡ bỏ
Giá lúa gạo hôm nay 26/2/2025 ít biến động, chỉ giảm nhẹ ở một vài mặt hàng gạo. Còn giá gạo xuất khẩu của Việt
Bộ trưởng Nông nghiệp Indonesia đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đạt được mục tiêu tự cung tự cấp gạo và tăng cường
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, một số mặt
Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, thị trường lượng ít, gạo tương đối
Chuyên gia tại Diễn đàn SSricenews Network tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh cho rằng thị trường lúa gạo sẽ sớm sôi động
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, gạo nguyên liệu nhích
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng khá, giá gạo bình
(Chinhphu.vn) – Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ký Công điện số 21/CĐ-TTg ngày 4/3/2025 về việc điều hành đảm bảo cân đối
Trong bối cảnh giá lúa trong nước và giá gạo xuất khẩu giảm, bên cạnh kiến nghị hỗ trợ tiếp cận nguồn vốn, VFA đề
Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, thị trường lượng khá, gạo các loại
Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có biến động, thị trường lượng khá, gạo nguyên liệu
Năm 2024, lần đầu tiên kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Philippines vượt 8 tỉ USD, đóng góp vào sự tăng trưởng
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, thị trường lượng khá, một số mặt
Dự báo giá gạo xuất khẩu của Việt Nam có thể duy trì dưới ngưỡng 400 USD/tấn trong ngắn hạn, nếu Ấn Độ dỡ bỏ
Giá lúa gạo hôm nay 26/2/2025 ít biến động, chỉ giảm nhẹ ở một vài mặt hàng gạo. Còn giá gạo xuất khẩu của Việt
Bộ trưởng Nông nghiệp Indonesia đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đạt được mục tiêu tự cung tự cấp gạo và tăng cường
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, một số mặt
Loại gạo | Việt Nam |
Thái Lan |
Ấn Độ |
Pakistan |
||||
5% tấm | 397 | 3 | 404 | -1 | 397 | -3 | 398 | 3 |
25% tấm | 369 | 1 | 381 | -2 | 379 | -2 | 365 | 4 |
100% tấm | 313 | 0 | 347 | -1 | n/a | 0 | 318 | 7 |
Từ ngày 06/03/2025-13/03/2025
(đồng/kg)
Loại Hàng | Giá cao nhất | Giá BQ | +/- tuần trước |
Lúa thường tại ruộng | 5.650 | 5.514 | +50 |
Lúa thường tại kho | 6.950 | 6.733 | +8 |
Lứt loại 1 | 9.550 | 8.717 | +50 |
Xát trắng loại 1 | 10.650 | 10.350 | +60 |
5% tấm | 11.600 | 10.293 | +79 |
15% tấm | 11.200 | 10.067 | +83 |
25% tấm | 9.350 | 9.200 | +83 |
Tấm 1/2 | 7.750 | 7.486 | +193 |
Cám xát/lau | 5.800 | 5.682 | +32 |
Mã NT | Tên NT | Units per USD |
CNY | Chinese Yuan Renminbi | 7,24 |
EUR | Euro | 0,92 |
IDR | Indonesian Rupiah | 16327,35 |
MYR | Malaysian Ringgit | 4,45 |
PHP | Philippine Peso | 57,23 |
KRW | South Korean Won | 1452,09 |
JPY | Japanese Yen | 148,50 |
INR | Indian Rupee | 86,93 |
MMK | Burmese Kyat | 2098,61 |
PKR | Pakistani Rupee | 280,08 |
THB | Thai Baht | 33,61 |
VND | Vietnamese Dong | 25476,70 |