
Agribank đồng hành, hỗ trợ doanh nghiệp thủy sản, lúa gạo vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Ngày 15/9/2023, tại thành phố Cần Thơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) phối hợp với UBND thành phố Cần Thơ và các tỉnh
Ngày 15/9/2023, tại thành phố Cần Thơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) phối hợp với UBND thành phố Cần Thơ và các tỉnh
Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long quay đầu giảm với mặt hàng gạo, trong khi đó, giá lúa giữ
Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều khi điều chỉnh giảm với gạo thành phẩm và
Giá gạo xuất khẩu đầu tuần này đã tiếp tục giảm 15 USD so với tuần trước đó. Giá gạo Việt Nam và Thái Lan
Ông Đào Minh Tú, Phó Thống đốc Thường trực Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu, các tổ chức tín dụng tiếp tục giảm
Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/9 tại thị trường trong nước biến động trái chiều giữa các mặt hàng khi giảm với lúa. Trong
Giống cây trồng, canh tác thông minh, hệ thống thu hoạch, dự trữ và hậu cần tại Hội chợ Lúa gạo Quốc tế giúp trực
Không phải vấn đề về lãi suất, vướng mắc được các doanh nghiệp lúa gạo, thuỷ sản nêu lên lại xoay quanh thủ tục tiếp
Dự báo từ nay đến cuối năm, Philippines nhập thêm 1,1 triệu tấn gạo, Indonesia nhập khoảng 700.000 tấn gạo; Malaysia và Trung Quốc cũng
Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/9 tại thị trường trong nước duy trì ổn định so với hôm trước. Trong tuần qua, thị trường
Các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có những thay đổi để thích nghi và tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu
Cần Thơ hiện có 78.570ha diện tích đất sản xuất lúa, với sản lượng lúa hàng năm đạt trên 1,3 triệu tấn đã đóng góp
Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/9 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều giữa mặt hàng lúa và gạo. Cụ
Ngày 15/9/2023, tại thành phố Cần Thơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) phối hợp với UBND thành phố Cần Thơ và các tỉnh
Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long quay đầu giảm với mặt hàng gạo, trong khi đó, giá lúa giữ
Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều khi điều chỉnh giảm với gạo thành phẩm và
Giá gạo xuất khẩu đầu tuần này đã tiếp tục giảm 15 USD so với tuần trước đó. Giá gạo Việt Nam và Thái Lan
Ông Đào Minh Tú, Phó Thống đốc Thường trực Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu, các tổ chức tín dụng tiếp tục giảm
Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/9 tại thị trường trong nước biến động trái chiều giữa các mặt hàng khi giảm với lúa. Trong
Giống cây trồng, canh tác thông minh, hệ thống thu hoạch, dự trữ và hậu cần tại Hội chợ Lúa gạo Quốc tế giúp trực
Không phải vấn đề về lãi suất, vướng mắc được các doanh nghiệp lúa gạo, thuỷ sản nêu lên lại xoay quanh thủ tục tiếp
Dự báo từ nay đến cuối năm, Philippines nhập thêm 1,1 triệu tấn gạo, Indonesia nhập khoảng 700.000 tấn gạo; Malaysia và Trung Quốc cũng
Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/9 tại thị trường trong nước duy trì ổn định so với hôm trước. Trong tuần qua, thị trường
Các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có những thay đổi để thích nghi và tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu
Cần Thơ hiện có 78.570ha diện tích đất sản xuất lúa, với sản lượng lúa hàng năm đạt trên 1,3 triệu tấn đã đóng góp
Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/9 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều giữa mặt hàng lúa và gạo. Cụ
Loại gạo | Việt Nam |
Thái Lan |
Ấn Độ |
Pakistan |
||||
5% tấm | 618 | 0 | 608 | 0 | n/a | 0 | 598 | -10 |
25% tấm | 603 | 0 | 552 | 0 | n/a | 0 | 533 | -5 |
100% tấm | n/a | 0 | 466 | 0 | n/a | 0 | 508 | -10 |
Từ ngày 07/09/2023-14/09/2023
(đồng/kg)
Loại Hàng | Giá cao nhất | Giá BQ | +/- tuần trước |
Lúa thường tại ruộng | 7.950 | 7.714 | -154 |
Lúa thường tại kho | 9.600 | 8.908 | -250 |
Lứt loại 1 | 12.250 | 11.971 | -246 |
Xát trắng loại 1 | 14.400 | 14.188 | -213 |
5% tấm | 14.550 | 14.150 | -136 |
15% tấm | 14.350 | 13.925 | -158 |
25% tấm | 14.150 | 13.617 | -150 |
Tấm 1/2 | 11.700 | 11.057 | -250 |
Cám xát/lau | 7.450 | 7.200 | -114 |
Mã NT | Tên NT | Units per USD |
CNY | Chinese Yuan Renminbi | 7,25 |
EUR | Euro | 0,92 |
IDR | Indonesian Rupiah | 15320,08 |
MYR | Malaysian Ringgit | 4,58 |
PHP | Philippine Peso | 56,84 |
KRW | South Korean Won | 1336,37 |
JPY | Japanese Yen | 145,30 |
INR | Indian Rupee | 83,17 |
MMK | Burmese Kyat | 2101,76 |
PKR | Pakistani Rupee | 287,90 |
THB | Thai Baht | 35,24 |
VND | Vietnamese Dong | 23863,23 |