
Gạo Việt Nam sẽ tiếp tục đứng vững khi Ấn Độ dỡ bỏ lệnh cấm xuất khẩu
Mặc dù động thái bỏ lệnh cấm xuất khẩu gạo 100% tấm của Ấn Độ được nhận định rằng sẽ khiến mặt bằng giá gạo
Mặc dù động thái bỏ lệnh cấm xuất khẩu gạo 100% tấm của Ấn Độ được nhận định rằng sẽ khiến mặt bằng giá gạo
Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long một số mặt hàng lúa tươi và gạo quay đầu
Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Thị trường lượng khá, các mặt
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng khá, gạo bình giá
Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều, thị trường lượng khá, gạo các
Theo dõi sát diễn biến thị trường gạo thế giới, nhất là sự điều chỉnh chính sách của các nước xuất khẩu gạo lớn như
Ấn Độ dỡ lệnh cấm xuất khẩu gạo tấm khiến gạo Việt thêm áp lực cạnh tranh Ấn Độ bất ngờ dỡ bỏ lệnh cấm
Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/3/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, thị trường lượng khá, giá các mặt
(TBTCO) – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) vừa có Công văn số 1595/NHNN-TD đề nghị các ngân hàng thương mại, NHNN chi nhánh Khu
Theo thông tin Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chiều 6/3, NHNN đã có công văn đề nghị các ngân hàng thương mại (NHTM) cung ứng
Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, thị trường lượng ít, gạo tương đối
Chuyên gia tại Diễn đàn SSricenews Network tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh cho rằng thị trường lúa gạo sẽ sớm sôi động
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, gạo nguyên liệu nhích
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng khá, giá gạo bình
Mặc dù động thái bỏ lệnh cấm xuất khẩu gạo 100% tấm của Ấn Độ được nhận định rằng sẽ khiến mặt bằng giá gạo
Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long một số mặt hàng lúa tươi và gạo quay đầu
Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Thị trường lượng khá, các mặt
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng khá, gạo bình giá
Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều, thị trường lượng khá, gạo các
Theo dõi sát diễn biến thị trường gạo thế giới, nhất là sự điều chỉnh chính sách của các nước xuất khẩu gạo lớn như
Ấn Độ dỡ lệnh cấm xuất khẩu gạo tấm khiến gạo Việt thêm áp lực cạnh tranh Ấn Độ bất ngờ dỡ bỏ lệnh cấm
Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/3/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, thị trường lượng khá, giá các mặt
(TBTCO) – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) vừa có Công văn số 1595/NHNN-TD đề nghị các ngân hàng thương mại, NHNN chi nhánh Khu
Theo thông tin Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chiều 6/3, NHNN đã có công văn đề nghị các ngân hàng thương mại (NHTM) cung ứng
Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, thị trường lượng ít, gạo tương đối
Chuyên gia tại Diễn đàn SSricenews Network tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh cho rằng thị trường lúa gạo sẽ sớm sôi động
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, gạo nguyên liệu nhích
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng khá, giá gạo bình
Loại gạo | Việt Nam |
Thái Lan |
Ấn Độ |
Pakistan |
||||
5% tấm | 395 | 0 | 398 | 0 | 378 | 0 | 390 | 0 |
25% tấm | 369 | 0 | 373 | 0 | 364 | 0 | 359 | 0 |
100% tấm | 323 | 0 | 339 | 0 | n/a | 0 | 315 | 0 |
Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)
Loại Hàng | Giá cao nhất | Giá BQ | +/- tuần trước |
Lúa thường tại ruộng | 5.850 | 5.754 | +218 |
Lúa thường tại kho | 7.250 | 7.029 | +279 |
Lứt loại 1 | 9.700 | 9.229 | +404 |
Xát trắng loại 1 | 11.550 | 11.150 | +485 |
5% tấm | 11.300 | 10.086 | +107 |
15% tấm | 10.900 | 9.875 | +125 |
25% tấm | 9.300 | 9.108 | +25 |
Tấm 1/2 | 7.500 | 7.321 | -136 |
Cám xát/lau | 5.850 | 5.714 | – |
Mã NT | Tên NT | Units per USD |
CNY | Chinese Yuan Renminbi | 7,29 |
EUR | Euro | 0,88 |
IDR | Indonesian Rupiah | 16868,44 |
MYR | Malaysian Ringgit | 4,39 |
PHP | Philippine Peso | 56,55 |
KRW | South Korean Won | 1426,59 |
JPY | Japanese Yen | 142,65 |
INR | Indian Rupee | 85,41 |
MMK | Burmese Kyat | 2099,11 |
PKR | Pakistani Rupee | 281,00 |
THB | Thai Baht | 33,55 |
VND | Vietnamese Dong | 26026,92 |