Thông báo về việc “Các nước thành viên WTO thông báo dự thảo quy định về SPS trong tháng 11 năm 2021”
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, Văn phòng SPS Bộ Công Thương xin thông tin về 65 thông báo, bao gồm 54 dự
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, Văn phòng SPS Bộ Công Thương xin thông tin về 65 thông báo, bao gồm 54 dự
Thực hiện chủ trương của Chính phủ, nhằm tăng cường xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu đối với nhóm hàng nông sản, thức
Thực hiện chủ trương của Chính phủ, nhằm tăng cường xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu đối với nhóm hàng nông sản, thực
Văn phòng SPS Bộ Công Thương – Cục Xuất nhập khẩu nhận được văn bản số 229/SPS-BNNVN ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Văn
Trung tâm Phát triển Kinh tế Nông thôn (CRED) hiện đang triển khai dự án Thương mại sinh học vùng – Giai đoạn II (dự
Công văn số 2789/BCĐ-VX ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Ban chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố Hồ Chí Minh về việc
Theo thông tin từ Thương vụ Việt Nam tại Bỉ và EU, ngày 07 tháng 5 năm 2021, EU đã ban hành Quy định thực
Thực hiện Quyết định số 5045/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về phê duyệt Kế hoạch cung cấp
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, Văn phòng SPS Bộ Công Thương xin thông tin về 65 thông báo, bao gồm 54 dự
Thực hiện chủ trương của Chính phủ, nhằm tăng cường xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu đối với nhóm hàng nông sản, thức
Thực hiện chủ trương của Chính phủ, nhằm tăng cường xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu đối với nhóm hàng nông sản, thực
Văn phòng SPS Bộ Công Thương – Cục Xuất nhập khẩu nhận được văn bản số 229/SPS-BNNVN ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Văn
Trung tâm Phát triển Kinh tế Nông thôn (CRED) hiện đang triển khai dự án Thương mại sinh học vùng – Giai đoạn II (dự
Công văn số 2789/BCĐ-VX ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Ban chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố Hồ Chí Minh về việc
Theo thông tin từ Thương vụ Việt Nam tại Bỉ và EU, ngày 07 tháng 5 năm 2021, EU đã ban hành Quy định thực
Thực hiện Quyết định số 5045/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về phê duyệt Kế hoạch cung cấp
Loại gạo | Việt Nam |
Thái Lan |
Ấn Độ |
Pakistan |
||||
5% tấm | 538 | 0 | 498 | -2 | 489 | -3 | 487 | -2 |
25% tấm | 510 | 0 | 479 | -4 | 491 | 0 | 462 | -5 |
100% tấm | 440 | 0 | 440 | -9 | n/a | 0 | 395 | -3 |
Từ ngày 26/09/2024-03/10/2024
(đồng/kg)
Loại Hàng | Giá cao nhất | Giá BQ | +/- tuần trước |
Lúa thường tại ruộng | 7.350 | 6.736 | -507 |
Lúa thường tại kho | 8.950 | 8.342 | -575 |
Lứt loại 1 | 12.450 | 11.300 | -317 |
Xát trắng loại 1 | 14.750 | 13.570 | -560 |
5% tấm | 13.500 | 12.950 | -379 |
15% tấm | 13.100 | 12.733 | -283 |
25% tấm | 12.700 | 12.367 | -275 |
Tấm 1/2 | 9.950 | 9.207 | -79 |
Cám xát/lau | 6.150 | 6.071 | +93 |
Mã NT | Tên NT | Units per USD |
CNY | Chinese Yuan Renminbi | 7,01 |
EUR | Euro | 0,90 |
IDR | Indonesian Rupiah | 15108,80 |
MYR | Malaysian Ringgit | 4,13 |
PHP | Philippine Peso | 56,02 |
KRW | South Korean Won | 1309,86 |
JPY | Japanese Yen | 142,64 |
INR | Indian Rupee | 83,71 |
MMK | Burmese Kyat | 2098,15 |
PKR | Pakistani Rupee | 277,82 |
THB | Thai Baht | 32,34 |
VND | Vietnamese Dong | 24702,39 |