Thông báo về việc “Mời tham dự Hội thảo với chủ đề Cập nhật cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ sau đại dịch Covid 19 – Nhóm mặt hàng nguyên liệu tự nhiên và nông sản chế biến”

Trung tâm Phát triển Kinh tế Nông thôn (CRED) hiện đang triển khai dự án Thương mại sinh học vùng – Giai đoạn II (dự án BioTrade SECO) với sự tài trợ của Cục Kinh Tế Liên Bang Thụy Sỹ (SECO). Một trong các mục tiêu của dự án là hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trong ngành nguyên liệu tự nhiên nâng cao năng lực xuất khẩu các sản phẩm bền vững kết hợp bảo tồn đa dạng sinh học.

          Đại dịch Covid 19 kéo dài đã gây ảnh hưởng nhiều tới hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam. Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp thích ứng với tình hình mới sau đại dịch, CRED phối hợp cùng Cục Xúc tiến Thương mại (Vietrade) và Chương trình Xúc tiến nhập khẩu Thụy Sỹ (SIPPO) đồng tổ chức hội thảo với chủ đề “Cập nhật cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ sau đại dịch Covid 19 – Nhóm mặt hàng nguyên liệu tự nhiên và nông sản chế biến”. Thông tin cụ thể như sau:

          Thời gian: 13:30 – 17:30, 02/12/2021

          Hình thức: Trực tiếp và trực tuyến qua zoom (link zoom sẽ được gửi tới Quý đối tác sau khi xác nhận đăng kí tham gia)

          Địa điểm: Phòng 318, Trung tâm Hội nghị Quốc tế, 11 Lê Hồng Phong, Ba Đình, Hà Nội

          Nội dung:

  • Cập nhật các thông tin thị trường và yêu cầu nhà nhập khẩu quốc tế trong thời kỳ hậu Covid
  • Vai trò của các tổ chức xúc tiến thương mại, các hiệp hội trong việc hỗ trợ ngành hàng, các xu hướng mới trong hoạt động xúc tiến thương mại trong thời kỳ hậu Covid
  • Thảo luận về nhu cầu của doanh nghiệp và đề xuất các hỗ trợ cần thiết để thích ứng với thời kỳ hậu Covid

          Đại biểu tham dự: Đại diện nhà tài trợ SECO, các cơ quan nhà nước và hiệp hội ngành nghề, các tổ chức phi chính phủ, chuyên gia xúc tiến thương mại trong nước và quốc tế, doanh nghiệp xuất khẩu.

          Ngôn ngữ: Tiếng Anh, tiếng Việt

          Quý đối tác vui lòng xác nhận tham dự hội thảo bằng cách phản hồi qua email quynh.hoang@cred.org.vn hoặc theo số điện thoại:+84 35 765 1509 trước ngày 26/11/2021.

Xin vui lòng tham khảo chương trình Hội nghị chi tiết tại văn bản đính kèm.

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 11/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,28
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16818,00
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 56,95
KRW South Korean Won 1419,61
JPY Japanese Yen 143,56
INR Indian Rupee 86,16
MMK Burmese Kyat 2099,59
PKR Pakistani Rupee 280,47
THB Thai Baht 33,47
VND Vietnamese Dong 25729,10