Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 27 tháng 09 đến ngày 03 tháng 10 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,2 0C;          Cao nhất: 34,70C;              Thấp nhất: 19,40C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82 %;             Cao nhất: 92,8 %;             Thấp nhất: 61,6%.

– Nhận xét: Đầu kỳ trời có lúc có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có nơi mưa vừa đến mưa to. Cuối kỳ ngày nắng, không mưa.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 04-10/10 đêm có mưa vài nơi, ngày nắng; sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác; đêm và sáng sớm trời lạnh, vùng núi có nơi trời rét.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,7 0C;        Cao nhất: 37 0C;                 Thấp nhất: 23,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 81 %;            Cao nhất: 90 %;                  Thấp nhất: 74,1 %.

– Nhận xét:Trong tuần, mây thay đổi, ngày trời nắng. Đêm và sáng sớm có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 04-10/10, có mưa vài nơi; Phía Bắc đêm và sáng sớm trời lạnh.  Phía Nam (Quảng Trị-Thừa Thiên Huế) có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 29,4 0C;            Cao nhất: 34,0 0C;           Thấp nhất: 25,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 83 %;               Cao nhất: 85,8 %;            Thấp nhất: 79,1 %.

b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 22,9 0C;         Cao nhất: 32,9 0C;            Thấp nhất: 14,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 87,0 %;          Cao nhất: 92,3 %;            Thấp nhất: 81,1 %.

– Nhận xét: Thời tiết tuần qua, khu vực Đồng bằng và Tây Nguyên trời mây

thay đổi, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và đêm có mưa rào và dông, cục bộ có nơi mưa vừa đến mưa to. Nhìn chung, lúa Hè Thu, lúa Mùa, cây công nghiệp, cây ăn quả, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Duyên Hải Nam Trung Bộ:  Từ ngày 04-10/10, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng; riêng phía Bắc có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

+ Tây Nguyên: Từ ngày 04-10/10 có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, riêng chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,8 0C;        Cao nhất: 36 0C;              Thấp nhất: 24 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,4 %;         Cao nhất: 89,0 %;            Thấp nhất: 74 %.

– Nhận xét: Trong kỳ qua, khu vực phổ biến có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 04-10/10 có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, riêng chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Lúa Mùa 2024: Diện tích đã gieo, cấy được 833.542 ha/ 832.572 ha, đạt 101 % so với kế hoạch. Đến ngày 03/10/2024, đã thu hoạch được 210.829 ha, chiếm 25,3 % diện tích gieo trồng Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Trà sớm

Thu hoạch

210.829

 

Trà chính vụ

Chín – thu hoạch

498.429

 

Trà muộn

Trỗ – ngậm sữa, chắc xanh

124.284

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

833.542/ 832.572

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè Thu, Mùa 2024:  Diện tích đã gieo, cấy 294.424 ha/ 302.672 ha, đạt 97,28% so với kế hoạch. Đến ngày 03/10/2024, đã thu hoạch được 278.427,9 ha, chiếm 94,5% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Vụ Hè Thu

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Trà sớm

Thu hoạch xong

130.674,5

130.674,5

Trà chính vụ

Chín – Thu hoạch

151.394,3

147.753,39

Trà muộn

Trổ – chín sữa- chín sáp

12.355,6

 

Tổng

 

294.424,5

278.427,9

 2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu 2024: Diện tích đã gieo cấy 343.834 ha/ 356.589 ha, đạt 96,4 % so với kế hoạch. Đến ngày 03/10/2024, đã thu hoạch 247.193 ha, chiếm 71,9% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Sớm

Thu hoạch xong

0

79.632

Chính vụ

Thu hoạch xong

0

104.622

Muộn

Chín – Thu hoạch

3.944,2

30.160

Tây Nguyên

Sớm

Chín – Thu hoạch

4.644,9

32.779

Chính vụ

Chắc xanh- Chín

57.091

 

Muộn

Trỗ – Ngậm sữa

30.961

 

 

 

 

 

247.193

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

343.834/ 356.589

– Lúa vụ Mùa 2024: Diện tích đã gieo cấy 83.159 ha. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đồng bằng

Sớm

 Trỗ – Chắc xanh

9.202

Chính vụ

Mạ – Đẻ nhánh – Làm đòng

53.659

Tây Nguyên

Sớm

 Trỗ – Chắc xanh

18.482

Chính vụ

Mạ – Đẻ nhánh – Làm đòng

1.816

Tổng cộng

83.159

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Lúa Hè Thu 2024: Tổng diện tích đã gieo sạ 1.556.835 ha/ 1.540.011 ha, đạt 101% so với kế hoạch; đã thu hoạch 1.487.378 ha, chiếm 95,5 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại

 (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

0

 

Đẻ nhánh

0

 

Đòng – trỗ

1.779

 

Chín

67.678

 

Thu hoạch

 

1.487.378

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

1.556.835

– Lúa Thu Đông 2024: Tổng diện tích đã gieo sạ 854.150 ha/ 773.822 ha, đạt 110 % so với kế hoạch. Đến ngày 03/10/2024, đã thu hoạch 238.534 ha, chiếm 27,9% diện tích gieo trồng Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại

(ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

195.113

 

Đẻ nhánh

162.921

 

Đòng-trỗ

136.310

 

Chín

121.272

 

Thu hoạch

 

238.534

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

854.150

– Lúa Đông Xuân 2024-2025: đến nay diện tích xuống giống là 75.380 ha, cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại

(ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

54.181

 

Đẻ nhánh

21.199

 

Tổng

75.380

 

* Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng trong vụ

 

 

Vụ

Diện tích bị thiệt hại và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy, dặm lại

Khô hạn, nhiễm mặn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

 

Hè Thu 2024

7.019,5

1.012,5

603,8

1.098,5 (KG)

6.933,5 (KG, VT, ST)

 

Thu đông- Mùa

300,4

73,6

374

 

374 (KG, VL)

 

Tổng

7.319,9

1.086,1

977,8

1.098,5

6.933,5

 

* Trong vụ Hè Thu 2024:

         – Đã có 8.032 ha lúa bị thiệt hại, trong đó 1.098,5 ha lúa bị thiệt hại do khô hạn và nhiễm mặn, mức độ thiệt hại 30-70% là 474,8 ha, >70% là 623,7 ha tại tỉnh Kiên Giang; 6.933,5 ha lúa bị thiệt hại do ngập úng và đổ ngã, mức độ thiệt hại 30-70% là 6.544,7 ha, >70% là 388,8 ha tại tỉnh Kiên Giang (6.884,2 ha), BR-VT (40,3 ha), Sóc Trăng (9 ha).

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 4.471 ha (giảm 826 ha so với kỳ trước, giảm 720 ha so với CKNT),  trong đó nhiễm nặng 01 ha, phòng trừ trong kỳ 6.873 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Bắc Kan…Bình Thuận,  Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Lắk, An Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Tây Ninh, Kiên Giang, Long An …;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.874 ha (giảm 1.206 ha so với kỳ trước, giảm 63 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.278 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Lâm Đồng, Gia Lai, Hậu Giang, Sóc Trăng, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cà Mau, Long An…;

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 11.635 ha (giảm 9.971 ha so với kỳ trước, tăng 9.382 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 6.289 ha;  phòng trừ trong kỳ 17.003 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nam Định, Quảng Ninh, Ninh Bình,…Nghệ An, Gia Lai,  An Giang, Sóc Trăng, Tây Ninh, Đồng Tháp, Trà Vinh, Tp Hồ Chí Minh…;

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 6.848 ha (tăng 2.179 ha so với kỳ trước, tăng 1.735 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 854 ha; phòng trừ trong kỳ 5.654 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Nam, Hưng Yên, Ninh Bình,… Tiền Giang, Đồng Tháp, Tây Ninh, Đồng Nai, Long An, Bình Phước…;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.463 ha (tăng 114 ha so với kỳ trước, tăng 384 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 78 ha; phòng trừ trong kỳ 14.371 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang… Bình Thuận, Đắk Lắk, Bạc Liêu, Hậu Giang, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu …;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 11.865 ha (giảm 1.289 ha so với kỳ trước, tăng 2.222 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 457 ha; phòng trừ trong kỳ 5.915 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nam Định, Bắc Giang, Bắc Ninh…Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, An Giang, Tây Ninh…;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 6.577 ha (giảm 3.473 ha so với kỳ trước, tăng 1.658 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 225 ha; mất trắng 6 ha tại Gia Lai, Đắk Lắk  phòng trừ trong kỳ 5.641 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Bắc ninh, Điện Biên, … Nghệ An, Gia Lai, Đắk Lắk,  Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, An Giang, Vĩnh Long, Cà Mau…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 514 ha (tăng 88 ha so với kỳ trước, tăng 199 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 309 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Tây Ninh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp, Bình Phước…;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 9.000 ha (tăng 4.077 ha so với kỳ trước, tăng 3.745 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 5.692 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Gia Lai, Bình Thuận, Khánh Hoà, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Nai, Long An, Trà Vinh,  TP Hồ Chí Minh…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 5.586 ha (giảm 2 ha so với kỳ trước, tăng 1.430 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 98 ha; phòng trừ trong kỳ 1.287 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Hà Nội, Hà Nam,… Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hoà, Gia Lai, Đắk Lắk, An Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh,…;

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ:

 – Rầy nâu – rầy lưng trắng: Tiếp tục gây hại trên trà lúa chính vụ, muộn, giống nhiễm.

Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại chủ yếu trên diện tích lúa muộn và trỗ muộn.

Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non gây bông bạc trên trà lúa muộn và các diện lúa trỗ trong tháng 10.

– Chuột, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn tiếp tục hại.

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ:

– Các đối tượng sinh vật gây hại chính như: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, đen lép hạt, chuột, … tiếp tục phát sinh gây hại trên trà lúa mùa muộn tại Thanh Hóa, Nghệ An, mức độ nhẹ đến trung bình, nặng cục bộ.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Đồng bằng:

+ Sâu đục thân, bệnh đạo ôn cổ lá+cổ bông, bệnh khô vằn, bệnh đenlép thối hạt,…tiếp tục gây hại trên lúa Mùa trà sớm giai đoạn trổ – chắc xanh.

+ Bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá,…hại lúa Mùa giai đoạn mạ – đẻ nhánh – đòng trổ.

– Tây Nguyên:

+ Sâu đục thân, bệnh đạo ôn cổ lá+cổ bông, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt,…hại lúa Hè Thu cuối vụ, lúa Mùa trà sớm giai đoạn trổ – chắc xanh.

+ Bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá,…hại lúa Mùa giai đoạn mạ – đẻ nhánh – đòng trổ.

– Chuột: Gây hại nhẹ rải rác trên các trà lúa.

– Ốc bươu vàng: Lây lan theo nguồn nước và gây hại rải rác trên lúa Mùa ở vùng trũng thấp.

d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: trên đồng phổ biến rầy tuổi biến tuổi TT- mang trứng, rải rác có 1 số rầy cám nở trên trà lúa giai đoạn đẻ nhánh- trổ. Các tỉnh tiếp tục khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên, nắm bắt sát tình hình rầy gây hại trên đồng để quản lý tốt đối tượng này.

– Hiện nay thời tiết thường có mưa nhiều vào chiều tối và đêm, ẩm độ không khí cao tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt, ..  phát triển gia tăng diện tích hại trong tuần tới. Khuyến cáo thăm đồng thường xuyên để phát hiện bệnh sớm và có biện pháp quản lý kịp thời, hiệu quả.

Ngoài ra, cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên trà lúa Thu Đông- Mùa mới xuống giống <15 ngày sau sạ (NSS.). Chuột gây hại trên lúa giai đoạn đòng trỗ – chín, áp dụng các biện pháp diệt chuột trên diện rộng, mang tính cộng đồng để tăng hiệu quả phòng, trừ.

 (Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 09/01/2025-16/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.750        5.257  -150 
Lúa thường tại kho       7.350        6.383  +208 
Lứt loại 1       9.650        8.975  +283 
Xát trắng loại 1      11.250      10.910  -190 
5% tấm     12.300      10.721  +29 
15% tấm     11.900      10.450  +50 
25% tấm     11.500      10.050  +50 
Tấm 1/2       7.050        6.857  -86 
Cám xát/lau       5.850        5.664  -7 

Tỷ giá

Ngày 17/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,32
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16382,74
MYR Malaysian Ringgit 4,51
PHP Philippine Peso 58,45
KRW South Korean Won 1458,01
JPY Japanese Yen 156,32
INR Indian Rupee 86,59
MMK Burmese Kyat 2099,04
PKR Pakistani Rupee 278,64
THB Thai Baht 34,42
VND Vietnamese Dong 25355,76