Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 14 tháng 06 đến ngày 20 tháng 06 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 30,3 0C;         Cao nhất: 38,60C;              Thấp nhất: 230C;

Độ ẩm:     Trung bình: 76,6 %;         Cao nhất: 92 %;                Thấp nhất: 63,3%.

– Nhận xét: Trong kỳ, trời có mưa rào và dông, xen kẽ nắng nóng.

–  Dự báo trong tuần tới:                             

+ Trung du miền núi phia Bắc: Từ ngày 21-27/6, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, ngày nắng, riêng ngày 22-23/6, Hòa Bình có nắng nóng. Trong cơn dông cần đề phòng tố, lốc và gió giật mạnh.

+ Đồng bằng Sông Hồng: Ngày 21/6, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi; ngày nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt. Từ ngày 22-27/6, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, riêng ngày 22/6 có nắng nóng.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 33,4 0C;       Cao nhất: 400C;            Thấp nhất: 27,2 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 65,2 %;        Cao nhất: 77 %;            Thấp nhất: 58,3%.

– Nhận xét: Trong kỳ, thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao, xen kẽ có mưa rào một vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 21-22/6, chiều và đêm có mưa rào và dông vài nơi; có nắng nóng và nắng nóng gay gắt, có nơi đặc biệt gay gắt. Từ 23-27/6, có mưa rào và dông rải rác tập trung vào chiều tối, đêm và sáng..

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 31,2 0C;        Cao nhất: 37,30C;              Thấp nhất: 28,7 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 79,6 %;         Cao nhất: 86,4 %;           Thấp nhất: 71,8%.

b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,6 0C;         Cao nhất: 34 0C;           Thấp nhất: 17,40C;

Độ ẩm:     Trung bình: 81,5%;          Cao nhất: 88,3 %;            Thấp nhất: 73,5%.

– Nhận xét: Thời tiết tuần qua ở khu vực Đồng bằng ngày nắng nóng, oi bức, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi. Khu vực Tây Nguyên trời mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông cục bộ có vừa mưa đến mưa to ở một vài nơi. Nhìn chung, thời tiết thuận lợi cho xuống giống và chăm sóc lúa vụ Hè Thu. Lúa Hè Thu, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ 21-27/6, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi; riêng thời kỳ từ chiều tối 23 có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to đến rất to; ngày nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt.

+ Tây Nguyên: Từ 21-27/6, đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng; chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 29,9 0C;        Cao nhất: 37,1 0C;            Thấp nhất: 28,7 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 79 %;           Cao nhất: 85,5 %;              Thấp nhất: 66,5 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Đông Nam Bộ: Từ đêm 21-27/6, đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nơi nắng nóng; chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác

+Tây Nam Bộ: Từ đêm 21-27/6, đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nơi nắng nóng; chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

– Lúa Đông Xuân 2023-2024: Diện tích đã gieo, cấy 703.533 ha/ 702.276 ha, đạt 100,18 % so với kế hoạch. Đến ngày 20/6/2024, đã thu hoạch 684.268 ha (chiếm 97,26% diện tích). Hiện nay trên đồng ruộng còn 19.265 ha, giai đoạn phổ biến chắc hạt – chín, tập trung chủ yếu ở 2 tỉnh Lạng Sơn và Cao Bằng.

– Lúa Mùa 2024: Đến ngày 20/6/2024, toàn vùng đã gieo cấy được 32.253 ha.

Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Mạ Mùa

Gieo – 3 lá

8.227

Lúa Mùa sớm

Gieo – cấy

24.026

Tổng cộng

32.253

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Lúa Hè Thu 2024: Toàn vùng đã xuống giống được 256.113 ha. Cụ thể:

Vụ Hè Thu

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

Trà sớm

Đứng cái – Làm đòng

141.619

Trà chính vụ

Hồi xanh – Đẻ nhánh

114.494

Trà muộn

Gieo – Cấy

 

Tổng cộng

256.113

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu 2024: Diện tích đã gieo cấy  280.963 ha/ 356.589 ha, đạt 78,8% so với kế hoạch. Cụ thể:

Khu vực

Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đồng Bằng

Sớm

Đòng trỗ – Ngậm sữa

79.624

Chính vụ

Đẻ nhánh

104.622

Muộn

Xuống giống – Mạ

30.639

Tây Nguyên

Sớm

Đẻ nhánh

37.424

Chính vụ

Xuống giống – Mạ

28.654

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

280.963/ 365.589

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Lúa Hè Thu 2024: Tổng diện tích đã gieo sạ 1.481.318 ha/ 1.540.793 ha, đạt 96,1 % so với kế hoạch; đã thu hoạch 234.279 ha (chiếm 16% diện tích). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

215.482

 

Đẻ nhánh

346.854

 

Đòng- Trỗ

363.143

 

Chín

321.560

 

Thu hoạch

 

234.279

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

1.481.318/ 1.540.793

– Lúa Thu Đông 2024: Đến 20/6/2024, toàn vùng đã xuống giống được 101.253 ha. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

60.975

 

Đẻ nhánh

29.947

 

Đòng – Trỗ

10.066

 

Chín

265

 

Tổng cộng

101.253

* Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng trong vụ

Vụ

Diện tích bị thiệt hại và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS

10-30%

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy, dặm lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

(ha)

Nhiễm mặn (ha)

Hè Thu

 

340,7

441,2

50

781,9

 

 

Tổng

 

340,7

441,2

50

781,9

 

 

       Trong vụ Hè Thu 2024 tại tỉnh Kiên Giang đã có 781,9 ha lúa bị ảnh hưởng do nhiễm mặn, khô hạn (trong đó mức độ ảnh hưởng 30-70% là 340,7 ha, >70% là 441,2 ha, nông dân đã khắc phục gieo sạ lại 50 ha).

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 10.419 ha (tăng 143 ha so với kỳ trước, tăng 919 ha so với CKNT), trong đó có 08 ha bị nhiễm nặng, tập trung  tại các tỉnh Nghệ An; phòng trừ trong kỳ 2.982 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Hà Tĩnh,  Quảng Bình, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Tây Ninh, Bạc Liêu, Sóc Trăng…;

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 1.853 ha (tăng 47 ha so với kỳ trước, tăng 1.121 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 554 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Bình, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Đồng Nai, Sóc Trăng, Hậu Giang…;

– Bọ phấn (rầy phấn trắng): Diện tích nhiễm rầy phấn trắng 11.394 ha (tăng 2.259 ha so với tuần trước). Mật số bọ phấn trên đồng phổ biến 2.000 – 4.000 con/m2, nơi cao >6.000 con/m2 với diện tích 458 ha. Các tỉnh có diện tích nhiễm rầy phấn trắng như Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Tây Ninh, Long An, Kiên Giang, …;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 891 ha (giảm 390 ha so với kỳ trước, giảm 2.695 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 483 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Bình, Khánh Hoà, Bình Định, Quảng Ngãi, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, Long An, Đồng Tháp, Bà Rịa Vũng Tàu…;

–  Bệnh đạo ôn:                                

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 8.524 ha (tăng 231 ha so với kỳ trước, giảm 7.780 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 11 ha; phòng trừ trong kỳ 2.792 ha. Phân bố chủ yếu tại: Bình Thuận, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Long An, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Trà Vinh…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 2.238 ha (tăng 450 ha so với kỳ trước, giảm 2.999 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.673 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hậu Giang, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiền Giang, Đồng Nai…;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 4.577 ha (tăng 268 ha so với kỳ trước, giảm 2.092 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 2.376 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: An Giang, Vĩnh Long, Tây Ninh, Đồng Tháp, Hậu Giang, Bạc Liêu…;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 6.394 ha (giảm 581 ha so với kỳ trước, giảm 5.524 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 70 ha; phòng trừ trong kỳ 4.696 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Sóc Trăng…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 2.051 ha (tăng 560 ha so với kỳ trước, tăng 313 ha so với CKNT), nhiễm nặng 1 ha, phòng trừ trong kỳ 415 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Bình Thuân, Bình Định, Quảng Ngãi, Gia Lai, Lâm Đồng, Kiên Giang, Tây Ninh, Sóc Trăng, Long An …;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 3.671 ha (giảm 4.396 ha so với kỳ trước, giảm 1.767 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 25 ha; phòng trừ trong kỳ 1.428 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Tuyên Quang…Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hoà, Phú Yên, Quảng Nam, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vĩnh Long, TP Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Bến Tre…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 6.544 ha (giảm 1.867 ha so với kỳ trước, giảm 157 ha so với CKNT; phòng trừ trong kỳ 4.977 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định, Quảng Nam, Đắk Lắk, Bạc Liêu,  An Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Đồng Nai…;

Châu chấu tre: Diện tích nhiễm 61,55 ha (cao hơn 21,55 ha so với kỳ trước), phòng trừ 65,48 ha. Phân bố tại các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn.

 

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Trên lúa Đông Xuân cực muộn: Châu chấu tre, rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh khô vằn,… tiếp tục phát sinh gây hại tại Lạng Sơn và Cao Bằng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

– Trên lúa Mùa sớm: Ốc bươu vàng hại tăng; rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục hại nhẹ.

– Trên mạ Mùa: Chuột hại tăng, rầy nâu – rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ hại diện hẹp.

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ:

Các đối tượng sinh vật gây hại như: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu-rầy lưng trắng, bọ trĩ, ốc bươu vàng, chuột,… sẽ tiếp tục phát sinh gây hại xu hướng tăng trên mạ và lúa Hè Thu mới gieo tại các tỉnh trong vùng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Đồng bằng: Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá,…hại rải rác lúa Hè Thu sớm giai đoạn đòng trỗ – ngậm sữa. Bọ trĩ, sâu keo, ruồi đục nõn,…hại phổ biến ở mức nhẹ- trung bình lúa Hè Thu giai đoạn mạ – đẻ nhánh- đứng cái.

– Tây Nguyên: Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá, bệnh nghẹt rễ,…hại rải rác lúa Hè Thu sớm giai đoạn đẻ nhánh- đứng cái.  Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa, đặc biệt gây hại giống gieo lúa Hè Thu.  Ốc bươu vàng lây lan theo nguồn nước và gây hại rải rác lúa Hè Thu chính vụ giai đoạn xuống giống – mạ.

d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Dự báo sẽ có đợt rầy di trú đến 25/6, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh- đòng trỗ. Khuyến cáo thăm đồng thường xuyên theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy trên đồng để có biện pháp quản lý hiệu quả.

– Bệnh đạo ôn: có thể gia tăng diện tích nhiễm trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm.

– Ốc bươu vàng: tiếp tục phát triển và gia tăng diện tích gây hại do thời tiết thời gian tới mưa nhiều, đặc biệt đặc biệt trên những chân ruộng thấp trũng, khó thoát nước.  Chú ý theo dõi đối tượng này, khuyến cáo áp dụng các biện pháp canh tác để diệt trừ.

Ngoài ra, cần chú ý: bệnh bạc lá vi khuẩn gây hại trên trà lúa giai đoạn đẻ nhánh- làm đòng, bệnh đen lép hạt gây hại trên lúa giai đoạn trỗ – chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Previous
Next
Ngày 28/10/2025
Quốc gia  Loại gạo Giá
(USD/tấn)
+/
 Min Max 
 Việt Nam Gạo thơm 5% tấm 415 430
 Jasmine 478 482 -1
 100% tấm 313 317 +1
 Thái Lan 5% tấm 333 337
 100% tấm 314 318
 Ấn Độ 5% tấm 355 359 -2
 100% tấm 309 313 -3
 Pakistan 5% tấm 329 333 +1
 100% tấm 305 309 +3
 Miến Điện 5% tấm 324 328

Từ ngày 23/10/2025-30/10/2025
(đồng/kg)
Loại Hàng Giá Cao Nhất Giá Bình Quân +/- Tuần Trước
Lúa tươi tại ruộng  
Lúa thơm 5.650 5.329 -50
Lúa thường 5.150 5.111 -50
Gạo nguyên liệu      
Lứt loại 1 8.750 8.192 17
Lứt loại 2 8.050 7.950 -14
Xát trắng loại 1 9.750 9.330 -5
Xát trắng loại 2  9.050 8.930 5
Phụ phẩm      
Tấm 1/2 7.500 7.386 -4
Cám xát/lau 7.350 7.171 154

 

Tỷ giá

Ngày 28/10/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,11
EUR Euro 0,86
IDR Indonesian Rupiah 16.615,58
MYR Malaysian Ringgit 4,22
PHP Philippine Peso 58,91
KRW South Korean Won 1.432,97
JPY Japanese Yen 153,10
INR Indian Rupee 88,24
MMK Burmese Kyat 2.099,37
PKR Pakistani Rupee 282,38
THB Thai Baht 32,71
VND Vietnamese Dong 26.358,05