Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 11 tháng 10 đến ngày 17 tháng 10 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 26,3 0C;          Cao nhất: 33,50C;              Thấp nhất: 19,40C;

Độ ẩm:     Trung bình: 80 %;             Cao nhất: 88,9 %;             Thấp nhất: 70,4%.

– Nhận xét: Trong kỳ có mưa rào rải rác, sáng sớm có nơi có sương mù, trưa chiều trời nắng; đêm và sáng sớm trời se lạnh, có nơi trời rét.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Trung du miền núi phía Bắc: Từ ngày 18-22/10, khu vực phổ biến có mưa rào và dông rải rác (tập trung ở vùng núi), trưa chiều trời nắng, đêm và sáng sớm trời lạnh, có nơi trời rét.

+ Đồng Bằng Sông Hồng: Khu vực phổ biến có mưa rào và dông vài nơi, từ ngày 19-22/10, có mưa rào và dông rải rác (tập trung ở vùng núi), trưa chiều trời nắng, đêm và sáng sớm trời lạnh.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 26,2 0C;      Cao nhất: 31,3 0C;             Thấp nhất: 23 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 86 %;          Cao nhất: 92,3 %;             Thấp nhất: 80 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, toàn vùng trời mây thay đổi ngày nắng, có mưa vài nơi, chiều có mưa có nơi mưa to và dông.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 19-22/10, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có nơi mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,5 0C;          Cao nhất: 32 0C;           Thấp nhất: 24 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84 %;              Cao nhất: 93,5 %;        Thấp nhất: 77,4 %.

b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 22,9 0C;         Cao nhất: 32 0C;            Thấp nhất: 16,7 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 87 %;             Cao nhất: 93,4 %;          Thấp nhất: 80,6 %.

– Nhận xét: Kỳ qua, khu vực Đồng Bằng trời mây thay đổi, ngày nắng gián đoạn, sáng sớm và chiều tối có mưa rào và dông, cục bộ có mưa vừa đến mưa to; Khu vực Tây Nguyên, ngày nắng nhẹ, chiều tối và đêm rải rác có mưa rào và dông. Nhìn chung, thời tiết không gây ảnh hưởng lớn đến việc thu hoạch lúa Hè Thu và lúa Mùa. Lúa Hè Thu muộn (Tây Nguyên), lúa Mùa, cây công nghiệp, cây ăn quả, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Duyên Hải Nam Trung Bộ: các tỉnh phía Bắc khu vực (Đà Nẵng, Quảng Nam) có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, riêng từ khoảng ngày 20-24/10 có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa to; các tỉnh phía Nam khu vực (Khánh Hòa, Phú Yên) chiều tối và tối có mưa rào rải rác và có nơi có dông, cục bộ có nơi mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

+ Tây Nguyên: Từ ngày 18-24/10, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có nơi mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,9 0C;       Cao nhất: 35,7 0C;             Thấp nhất: 23,7 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,7 %;        Cao nhất: 90,3 %;              Thấp nhất: 79,8 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến ngày nắng, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 18-24/10, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có nơi mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Lúa Mùa 2024: Diện tích đã gieo, cấy được 833.542 ha/ 832.572 ha, đạt 101 % so với kế hoạch. Đến ngày 17/10/2024, đã thu hoạch 733.260 ha, chiếm 88% diện tích gieo trồng. Diện tích còn lại khoảng 100.000 ha, đang trong giai đoạn Đỏ đuôi – Chín – Thu hoạch, tập trung tại các tỉnh Ninh Bình, Thái Bình, Hải Phòng, Hà Nội, Lai Châu, Thái Nguyên, Lạng Sơn,….

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè Thu, Mùa 2024:  Diện tích đã gieo, cấy 294.424 ha/ 302.672 ha, đạt 97,28% so với kế hoạch. Đến ngày 17/10/2024, đã thu hoạch được 286.411 ha, chiếm 97,3 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Vụ Hè Thu

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Trà sớm

Thu hoạch xong

 

130.675

Trà chính vụ

Thu hoạch xong

 

151.394

Trà muộn

Trỗ – Chín – Thu hoạch

8.013

4.343

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

294.424/ 302.672

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu 2024: Diện tích đã gieo cấy 343.834 ha/ 356.589 ha, đạt 96,4 % so với kế hoạch. Đến ngày 17/10/2024, đã thu hoạch 292.192 ha, chiếm 85% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Sớm

Thu hoạch xong

0

79.632

Chính vụ

Thu hoạch xong

0

104.622

Muộn

Thu hoạch xong

0

34.105

Tây Nguyên

Sớm

Thu hoạch xong

0

37.424

Chính vụ

Chắc xanh – Thu hoạch

20.682

36.409

Muộn

Ngậm sữa – Chắc xanh

30.961

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

343.834/ 356.589

– Lúa vụ Mùa 2024: Diện tích đã gieo cấy 96.590 ha. Đến ngày 17/10/2024, đã thu hoạch 1.184 ha, chiếm 1% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng bằng

Sớm

Ngậm sữa – Thu hoạch

8.094

1.108

Chính vụ

Mạ – Đẻ nhánh – Đòng trỗ

62.084

 

Tây Nguyên

Sớm

Ngậm sữa – Thu hoạch

18.406

76

Chính vụ

Mạ – Đẻ nhánh – Đòng trỗ

6.822

 

Tổng cộng

96.590

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Lúa Thu Đông- Mùa 2024: Diện tích gieo trồng 995.174 ha; đến ngày 17/10/2024 đã thu hoạch được 314.722 ha (chiếm 32 % diện tích gieo trồng ). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

208.001

 

Đẻ nhánh

196.869

 

Đòng – trỗ

194.910

 

Chín

80.672

 

Thu hoạch

 

314.722

Tổng cộng

995.174

– Lúa Đông Xuân 2024- 2025: Đã xuống giống 174.032 ha; chủ yếu đang trong giai đoạn Mạ – Đẻ nhánh- Đòng, Trỗ. Phân bố tại các tỉnh: Đồng Tháp, Long An, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Kiên Giang. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mạ

120.712

 

Đẻ nhánh

51.471

 

Đòng-trỗ

1.849

 

Tổng cộng

174.032

* Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng trong vụ

Vụ

Diện tích bị thiệt hại và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy, dặm lại

Khô hạn, nhiễm mặn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

 

Thu đông- Mùa

317,4

94,2

374

0

411,6 (KG, VL)

 

Tổng

317,4

94,2

374

0

411,6

 

Vụ Thu Đông – Mùa 2024: đã có 411,6 ha lúa bị thiệt hại do ngập úng, đổ ngã. Trong đó: 317,4 ha lúa bị thiệt hại 30-70%; 94,2 ha thiệt hại >70% tại tỉnh Vĩnh Long và Kiên Giang.

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 6.528 ha (tăng 991 ha so với kỳ trước, giảm 3.205 ha so với CKNT),  trong đó nhiễm nặng 01 ha, phòng trừ trong kỳ 2.398 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, An Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tây Ninh, Bạc Liêu, Trà Vinh…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.958 ha (tăng 397 ha so với kỳ trước, tăng 764 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.483 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Gia Lai, Lâm Đồng, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Bình Phước…;

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.008 ha (tăng 875 ha so với kỳ trước, tăng 359 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 04 ha;  phòng trừ trong kỳ 729 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Gia Lai, Bình Thuận, An Giang, Tây Ninh, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Trà Vinh…;

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 434 ha (tăng 100 ha so với kỳ trước, giảm 234 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 248 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Đồng Tháp, An Giang, Đồng Nai, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước…;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 648 ha (tăng 55 ha so với kỳ trước, tăng 192 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 628 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Gia Lai,  Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Sóc Trăng, Đồng Nai, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng tàu, Bình Phước,…;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 3531 ha (giảm 145 ha so với kỳ trước, giảm 959 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.141 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Long, Kiên Giang,  An Giang, Đồng Nai, Đồng Tháp, Tây Ninh…;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 3.690 ha (giảm 168 ha so với kỳ trước, giảm 200 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 02 ha;  phòng trừ trong kỳ 1.731 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Nghệ An, Gia Lai, Đắk Lắk, Vĩnh Long, Hậu Giang,  An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 475 ha (giảm 976 ha so với kỳ trước, tăng 214 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 60 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Cà Mau, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Tây Ninh…;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 4.514 ha (giảm 4.562 ha so với kỳ trước, giảm 1.597 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.448 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Gia Lai, Long An, Đồng Nai, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Trà Vinh, TP Hồ Chí Minh…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 4.601 ha (tăng 896 ha so với kỳ trước, giảm 1.440 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 7 ha; phòng trừ trong kỳ 1.110 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hoà, Gia Lai, An Giang, Trà Vinh, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Đồng Nai, Sóc Trăng…;

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ:

Về cơ bản thu hoạch xong, các đối tượng sinh vật gây hại không đáng kể.

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ:

– Các đối tượng sinh vật gây hại chính như: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt, chuột, … tiếp tục phát sinh gây hại trên trà lúa mùa muộn tại Nghệ An, mức độ nhẹ đến trung bình, nặng cục bộ.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Bệnh khô vằn, bệnh đen lép thối hạt, rầy nâu, rầy lưng trắng,…tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ đến trung bình trên lúa Hè Thu muộn Tây Nguyên và lúa Mùa sớm giai đoạn chắc xanh – chín.

Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng ở Bình Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai, Ninh Thuận, Khánh Hòa. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ tại các tỉnh Tây Nguyên (Gia Lai, Lâm Đồng).

Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hai chấm…phát sinh gây hại lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.

– Chuột: Hại rải rác trên các trà lúa.

– Ốc bươu vàng: Lây lan theo nguồn nước và gây hại rải rác trên lúa Mùa ở vùng trũng thấp.

d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu:. Rầy trên đồng tuổi 3-4 xuất hiện với mật số phổ biến từ 500-1.000 con/m2 trên lúa giai đoạn đẻ nhánh- đòng.  Các tỉnh tiếp tục khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên, nắm bắt sát tình hình rầy gây hại trên đồng để quản lý tốt đối tượng này.

– Hiện nay thời tiết thường có mưa nhiều vào chiều tối và đêm, ẩm độ không khí cao tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt, ..  phát triển gia tăng diện tích hại trong tuần tới. Khuyến cáo thăm đồng thường xuyên để phát hiện bệnh sớm và có biện pháp quản lý kịp thời, hiệu quả.

Ngoài ra, cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên trà lúa Thu Đông- Mùa mới xuống giống <15 ngày sau sạ (NSS.). Chuột gây hại trên lúa giai đoạn đòng trỗ – chín, áp dụng các biện pháp diệt chuột trên diện rộng, mang tính cộng đồng để tăng hiệu quả phòng, trừ.

 (Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13