Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 06 tháng 10 đến ngày 12 tháng 10 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 26,9 0C;         Cao nhất: 35,7 0C;            Thấp nhất: 18,50C;

Độ ẩm:     Trung bình: 77 %;            Cao nhất: 87,5%;               Thấp nhất: 66,6%.

– Nhận xét: Trong kỳ phổ biến trời nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác.

– Dự báo trong tuần tới:  Ngày 13/10, có mưa và dông rải rác, có nơi mưa vừa. Ngày 14-15/10, có mưa rào rải rác và có nơi có dông; sang ngày 16-17/10 mưa giảm xuống vài nơi. Từ ngày 18-19/10, có khả năng xảy ra có mưa rào và dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to và dông. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 26,7 0C;         Cao nhất: 33,80C;        Thấp nhất: 23 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 86 %;             Cao nhất: 94,8%;         Thấp nhất: 79,8 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, các tỉnh phía Bắc khu vực có mưa rào và dông rải rác; các tỉnh phía Nam khu vực có mưa vừa, mưa to. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 13-19/10, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,5 0C;       Cao nhất: 330C;         Thấp nhất: 25,7 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82%;           Cao nhất: 88,9 %;           Thấp nhất: 78,8%.

b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 22,5 0C;      Cao nhất: 31,4 0C;           Thấp nhất: 15,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 86 %;          Cao nhất: 90,8 %;            Thấp nhất: 80 %.

– Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên trời mây thay đổi, ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa rào và dông, có nơi mưa vừa đến mưa to. Nhìn chung lúa Hè Thu muộn ở Đồng Bằng và lúa Hè Thu ở Tây Nguyên, lúa Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới

 + Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 13-19/10, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to (mưa tập trung vào chiều tối và tối). Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

+ Tây Nguyên: Từ ngày 13-14/10, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa (mưa tập trung vào chiều tối và tối). Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh. Từ ngày 15-19/10, có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,4 0C;       Cao nhất: 35,60C;          Thấp nhất: 23,70C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84,6 %;        Cao nhất: 90,3%;             Thấp nhất: 77,3 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến chiều và đêm có mưa vừa, mưa to và rải rác có dông.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 13-14/10, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa (mưa tập trung vào chiều tối và tối); từ ngày 15-19/10 mưa có xu hướng gia tăng hơn, có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Lúa Mùa 2023: Diện tích đã gieo cấy 825.653 ha/ 832.572 ha, đạt 99,2 % so với kế hoạch.  Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Trà sớm

Thu hoạch xong

0

177.353

Trà chính vụ

Thu hoạch

430.459

 

Trà muộn

Ngậm sữa – chín, thu hoạch

217.841

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

825.653/ 832.572 

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè thuMùa:  Diện tích đã gieo cấy 295.960 ha/ 302.672 ha, đạt 98 % so với kế hoạch. Đến ngày 12/10/2023, đã thu hoạch 275.156 ha, chiếm 93% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại  (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Thu hoạch xong

0

167.865

Mùa chính vụ

Chín – thu hoạch

2.027

107.291

Mùa muộn

Chín – thu hoạch

18.778

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

295.960/ 302.672

    2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu: có diện tích 352.602 ha/ 360.437 ha, đạt 98% so với kế hoạch. Đến ngày 12/10/2023, đã thu hoạch 253.805 ha, chiếm 72% diện tích gieo trồng.

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Sớm

Thu hoạch xong

 

93.753

Chính vụ

Thu hoạch xong

 

113.081

Muộn

Chín – thu hoạch

3.501

4.910

Tây Nguyên

Sớm

Thu hoạch xong

0

37.037

Chính vụ

Chắc xanh – chín

49.639

5.024

Muộn

Ngậm sữa – chắc xanh – chín

45.657

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

352.602/ 360.437

– Lúa vụ Mùa 2023: Đã xuống giống được 75.671 ha (tăng 2.596 ha so với tuần trước), chủ yếu tập trung tại tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên,…Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại  (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mùa sớm

Chắc xanh – thu hoạch

12.466

1.613

Mùa chính vụ

Mạ – đẻ nhánh – đòng trỗ

61.592

 

Tổng cộng  

75.671

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Lúa Hè Thu 2023: Diện tích 1.558.378 ha, đã thu hoạch xong.

– Lúa Thu Đông –Mùa 2023: Đã gieo sạ 856.286 ha/ 717.282 ha, đạt 119,4 % so với kế hoạch. Đến ngày 12/10/2023, đã thu hoạch 242.599 ha, chiếm 28,3% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

123.843

 

Đẻ nhánh

174.321

 

Đòng – trỗ

185.322

 

Chín

130.201

 

Thu hoạch

 

242.599

Tổng cộng

856.286

Lúa Đông Xuân 2023-2024: Đã xuống giống 91.599 ha; đang tập trung ở giai đoạn mạ. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau,…

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 7.021 ha (tăng 1.850 ha so với kỳ trước, giảm 2.590 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 3.506 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Gia Lai, Lâm Đồng, Long An, Trà Vinh, An Giang, Tây Ninh, Sóc Trăng, Vĩnh Long…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.942 ha (tăng 5 ha so với kỳ trước, tăng 1.309 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 732 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Lâm Đồng, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang, Đồng Nai, Đồng Tháp…;

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 825 ha (giảm 4.330 ha so với kỳ trước, tăng 339 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 5 ha, phòng trừ trong kỳ 377 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Yên Bái, Quảng Ninh, Bắc Giang, Đắk Lắk, Bình Thuận, Đồng Nai, Sóc Trăng, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An, Bình Phước, Hậu Giang…;

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.987 ha (giảm 203 ha so với kỳ trước, giảm 1.510 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 619 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Bình Thuận, Gia Lai, Sóc Trăng, An Giang, Tây Ninh, Trà Vinh, Hậu Giang, TP Hồ Chí Minh…;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 739 ha (giảm 341 ha so với kỳ trước, tăng 10 ha so với CKNT), nhiễm nặng 6 ha, phòng trừ trong kỳ 8.591 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Bắc Giang, Yên Bái, Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hoà, Đắk Lắk,  Bà Rịa Vũng Tàu,  Kiên Giang, Hậu Giang, An Giang…;

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm 10 ha, nhiễm nhẹ với tỷ lệ bệnh từ 2,5 – 5%, tại tỉnh Đồng Nai.

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 7.686 ha (giảm 1.978 ha so với kỳ trước, giảm 1.466 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 28 ha; phòng trừ trong kỳ 3.159 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Bắc Ninh, Yên Bái, Nghệ An, Hậu Giang, An Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang, Cần Thơ, Tây Ninh…;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 4.674 ha (giảm 246 ha so với kỳ trước, tăng 1.548 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 15 ha; phòng trừ trong kỳ 3.872 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Bắc Ninh,  Quảng Ninh, Nghệ An, Bình Thuận, Đắk Lắk, Kiên Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, An Giang, Bạc Liêu, Đồng Nai…;

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 11.142 ha (giảm 16.078 ha so với kỳ trước, giảm 5.172 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 87 ha;  phòng trừ trong kỳ 21.396 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nghệ An, Bình Thuận, Bình Định, Gia Lai, Lâm Đồng, TP Hồ Chí Minh, Hậu Giang,…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 264 ha (giảm 51 ha so với kỳ trước, giảm 179 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 175 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Lâm Đồng, Cà Mau, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước…;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 4.782 ha (giảm 473 ha so với kỳ trước, giảm 1.321 ha so với CKNT), nhiễm nặng 499 ha, phòng trừ trong kỳ 1.857 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận,Khánh Hoà, Bạc Liêu, Đồng Nai, Sóc Trăng, Long An, Trà Vinh, TP Hồ Chí Minh…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 4.597 ha (tăng 441 ha so với kỳ trước, giảm 224 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 28 ha, phòng trừ trong kỳ 1.178 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Dương, Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hoà, Gia Lai, Lâm Đồng, An Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu,  Đồng Nai, Long An, Vĩnh Long…;

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ:

Các đối tượng sâu bệnh có xu hướng giảm diện tích nhiễm và mức độ hại do lúa Mùa chính vụ đang thu hoạch;

    – Rầy nâu – rầy lưng trắng: Tiếp tục hại hại trên trà lúa  muộn, giống nhiễm, mức độ hại phổ biến nhẹ- trung bình, hại nặng cục bộ.

    – Sâu đục thân hai chấm: Sâu non gây bông bạc diện hẹp trên giống nếp – đặc sản dài ngày.

    Ngoài ra, Chuột, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt,… tiếp tục hại.

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Các đối tượng dịch hại như: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt, chuột … tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ chủ trên lúa Mùa muộn tại Thanh Hóa và Nghệ An; mức độ hại phổ biến từ nhẹ đến trung bình, hại nặng cục bộ.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Đồng bằng:  Sâu đục thân 2 chấm, rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn cổ bông,…tiếp tục gây hại trên lúa Mùa giai đoạn trỗ – chín.  Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn …tiếp tục hại chủ yếu lúa Mùa giai đoạn trỗ- chín.

– Tây Nguyên: Bệnh đen lép thối hạt, bệnh khô vằn,…hại lúa Hè Thu, lúa Mùa giai đoạn ngậm sữa- chín. Chuột hại rải rác trên các trà lúa. Ốc bươu vàng hại rải rác trên lúa Mùa.

d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Rầy nâu trên đồng có hiện tượng gối lứa, phổ biến rầy tuổi 3-5; gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ, hại nặng cục bộ trên những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và gieo trồng giống nhiễm.

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ trên những diện tích nhiễm bệnh kỳ trước.

– Bệnh đạo ôn: Có khả năng phát sinh và gây hại tăng trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm.

– Bệnh bạc lá và bệnh đen lép hạt: Có khả năng phát sinh, phát triển và gây hại tăng do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết có xuất hiện mưa, dông; nhất là những nơi sử dụng phân bón không hợp lý.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82