- TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
- Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 28,1 0C; Cao nhất: 34,5 0C; Thấp nhất: 21,4 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 84 % Cao nhất: 90,6 %; Thấp nhất: 79 %.
– Nhận xét: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh trời mưa rào và giông trên diện rộng, xen kẽ có nắng.
– Dự báo trong tuần tới: Ngày 03-06/6, trời nắng nóng; chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Từ chiều tối và đêm ngày 05-09/6, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và rải rác có dông. Đề phòng lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh trong cơn dông, nguy cơ sạt lở vùng núi cao và ngập úng vùng trũng thấp.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 29,9 0C; Cao nhất: 36,7 0C; Thấp nhất: 26 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 78 %; Cao nhất: 86,3 %; Thấp nhất: 72,1 %.
– Nhận xét: Trong kỳ, mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời nắng, có ngày nắng nóng, trời lạnh về đêm và sáng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, cục bộ có nơi mưa vừa đến mưa to. Gió đông nam đến nam cấp 2 – cấp 3.
– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 03-05/6, có nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 06-09/6 có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 29,9 0C; Cao nhất: 34,9 0C; Thấp nhất: 25,9 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 75 %; Cao nhất: 85 %; Thấp nhất: 65 %.
- b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 22,1 0C; Cao nhất: 32,7 0C; Thấp nhất: 15,90C;
Độ ẩm: Trung bình: 89 %; Cao nhất: 94,4 %; Thấp nhất: 80,5 %.
– Nhận xét: : Thời tiết tuần qua ở khu vực Đồng Bằng ngày nắng nóng, oi bức, chiều tối có mưa rải rác vài nơi. Tây Nguyên trời nhiều mây, có mưa rào và dông vài nơi, chiều tối và đêm có mưa vừa đến mưa to. Nhìn chung, lúa Xuân Hè, lúa Hè Thu, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.
– Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 03-09/6, có nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi.
+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 03-09/6, có mưa rào và dông vài nơi, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn dông.
1.4. Các tỉnh Nam Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 28,1 0C; Cao nhất: 35 0C; Thấp nhất: 23,3 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 85,8 %; Cao nhất: 92,5 %; Thấp nhất: 78,5 %.
– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.
– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 03-09/6, có mưa rào và dông vài nơi, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn dông.
- Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Lúa Đông Xuân 2021-2022: Trên đồng ruộng hiện nay có 723.905 ha/ 724.759 ha (đạt 99,9 % so với kế hoạch). Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Trà sớm |
Đỏ đuôi – thu hoạch |
34.894 |
Trà chính vụ |
Phơi màu – ngậm sữa |
241.120 |
Trà muộn |
Đòng – trỗ |
447.891 |
Lúa mùa sớm: Hiện nay đã có 20.495 ha lúa được gieo cấy trên đồng ruộng, trong đó: Nông dân trồng lúa nương 1 vụ diện tích 19.641 ha, chủ yếu đang giai đoạn gieo, cấy, hồi xanh tại các tỉnh Lào Cai, Điện Biên. Lúa mùa sớm đã bắt đầu được gieo, cấy tại Hà Giang với diện tích gieo sạ 3 ha và cấy 851 ha.
2.2. Các tỉnh Bắc trung Bộ
– Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đến nay đã thu hoạch 301.755 ha (chiếm khoảng 86,3% diện tích gieo trồng), còn lại trên đồng ruộng 48.059 ha. Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Xuân sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
80.597 |
Xuân chính vụ |
Thu hoạch xong |
0 |
217.051 |
Xuân muộn |
Chín – Thu hoạch |
48.059 |
4.107 |
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
349.814/ 348.000 |
– Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Đã gieo cấy được 60.240 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mới gieo- bén rễ hồi xanh,- đẻ nhánh, phân bố chủ yếu tại các tỉnh Quảng trị, Nghệ An và Thừa Thiên Huế.
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
– Lúa Xuân Hè 2022: Đến ngày 2/6/2022, toàn vùng đã gieo cấy được 5.403 ha, đang trong giai đoạn Đứng cái- đòng trỗ, chủ yếu tại Bình Định.
– Lúa Hè Thu 2022: Tính đến 2/6/2022, toàn vùng đã gieo cấy 176.376 ha/ 445.680 (chiếm 39,57 % so với kế hoạch). Tập trung chủ yếu tại các tỉnh: Bình Định, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, Lâm Đồng,… cụ thể:
Khu vực |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại |
Đồng Bằng |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
152.413/ 297.692 |
|
Sớm |
Đẻ nhánh – đòng trỗ |
52.509 |
|
Chính vụ |
Xuống giống – mạ |
99.904 |
|
Tây Nguyên |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
23.963/ 147.987 |
|
Sớm |
Đẻ nhánh – đòng trỗ |
8.780 |
|
Chính vụ |
Xuống giống – mạ |
15.183 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
176.376/ 445.680 |
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
- – Vụ Hè thu 2022: Tính đến ngày 2/6/2022, toàn vùng đã gieo cấy được 468.843 ha/ 1.610.784 ha (đạt 91,19% so với kế hoạch). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
322.618 |
|
Đẻ nhánh |
527.951 |
|
Đòng – trỗ |
278.182 |
|
Chín |
205.873 |
|
Thu hoạch |
134.219 |
|
Tổng cộng |
1.468.843 |
– Vụ thu đông- mùa: Toàn vùng đã xuống giống được 26.877 ha chủ yếu giai đoạn mạ.
- Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã |
Nhiễm mặn |
|
Hè Thu |
364,2 |
193,3 |
44,3 |
|
113,3 (ST) |
444,2 (KG) |
Tổng |
364,2 |
193,3 |
44,3 |
|
113,3 |
444,2 |
Ghi chú: KG- Kiên Giang; ST: Sóc Trăng
- TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:
– Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 25.487 ha (tăng 14.267 ha so với kỳ trước, tăng 13.978 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 14.669 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Kiên Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Long An, Bạc Liêu Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng, An Giang,…
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.387 ha (tăng 2 ha so với kỳ trước, giảm 581 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 1 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 67.216 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Yên bái, Hưng Yên, Bắc Giang, Hải phòng…Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Lâm Đồng, Kiên Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long…
– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 11.884 ha (tăng 1.966 ha so với kỳ trước, tăng 9.171 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 553 ha; đã phòng trừ trong kỳ 12.181 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Yên Bái, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Đồng Tháp, Tiền Giang, Long An, Đà Nẵng, Hậu Giang…
– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 8.114 ha (tăng 5.134 ha so với kỳ trước, tăng 4.435 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 1.680 ha, đã phòng trừ trong kỳ 4.471 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Lâm Đồng, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Tiền Giang, Vĩnh Long
– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.979 ha (giảm 686 ha so với kỳ trước, tăng 1.037 ha so với CKNT); diện tích nhiễm nặng là 5 ha, đã phòng trừ trong kỳ 1439 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Nội, Hòa Bình, khánh Hòa, Bình Thuận, Long An, Bạc Liêu, Kiên Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long.
– Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 2.890 ha (tăng 931 ha so với kỳ trước, tăng 591 ha so với CKNT); đã phòng trừ trong kỳ 2.966 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Hà nội, Lai Châu, Kiên Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang, An Giang, Vĩnh Long
– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 6.022 ha (tăng 2.229 ha so với kỳ trước, tăng 4.372 ha so với CKNT), nhiễm nặng 5 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 5.811 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Hưng Yên, Nam Định, Yên Bái,… Long An, Đồng Tháp, Kiên Giang, Vĩnh Long, An Giang, Hậu Giang…
– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 28.092 ha (Giảm 9.397 ha so với kỳ trước, giảm 832 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 1.313 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 31.215 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh : Bắc Giang, Hưng yên, Bắc Ninh, Hà Nam, Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Hậu Giang, TP Hồ Chí Minh…
– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 14.750 ha (tăng 4.347 ha so với kỳ trước, tăng 1.325 ha so với CKNT); nhiễm nặng 195 ha, đã phòng trừ trong kỳ 15.375 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Bình Định, Lâm Đồng, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Tây Ninh, Tp Hồ Chí Minh…
– Chuột: Diện tích nhiễm 11.118 ha (tăng 6.348 ha so với kỳ trước, tăng 5.644 ha so với CKNT), diện tích hại nặng 23 ha; diện tích trừ chuột trong kỳ 2.209 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Thuạn, Khánh Hòa, An Giang, Hậu Giang, Long an, Bạc Liêu, Sóc tRăng, Vĩnh Long…
– Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 3.833 ha (Tăng 2.333 ha so với kỳ trước, tăng 2.044 ha so với CKNT), Diện tích nhiễm nặng là 17 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ là 4.649 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Bình, Bình Định, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai, Long An, Bạc Liêu, An Giang, Cà Mau, Tây Ninh, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh.
– Hiện tượng lúa cỏ: Xuất hiện cục bộ tại Hà Nam, Ninh Bình , Nam Định với tỷ lệ hại nơi cao 10-20%, cục bộ 40-50%.
III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:
- a) Các tỉnh Bắc Bộ:
– Bệnh đạo ôn cổ bông: Bệnh tiếp tục phát sinh gây hại chủ yếu trên các giống nhiễm đã bị bệnh đạo ôn lá gây hại mạnh và trên những diện tích lúa trỗ gặp điều kiện thời tiết có mưa, ẩm, chênh lệch nhiệt độ ngày đêm cao
– Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy lứa 3 tiếp tục hại chủ yếu trên trà lúa giai đoạn chắc xanh – đỏ đuôi, giống nhiễm.
– Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non gây bông bạc diện hẹp trên trà lúa trỗ muộn.
– Bệnh bạc lá-đốm sọc vi khuẩn, chuột, bệnh đen lép hạt hại tăng; bệnh khô vằn … tiếp tục hại.
- b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ
– Chuột: Tiếp tục gây hại trên trà lúa Đông Xuân muộn giai đoạn trỗ – chín tại các tỉnh phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An,…).
– Các loại dịch hại khác như: Ốc bươu vàng, chuột, bọ trĩ,… phát sinh gây hại tăng trên mạ và lúa Hè Thu mới gieo tại các tỉnh trong vùng.
- c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
– Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, bệnh khô vằn…phát sinh gây hại lúa Xuân Hè giai đoạn đòng trỗ – chắc xanh.
– Bọ trĩ, sâu keo, bệnh đạo ôn lá…phát sinh gây hại lúa Hè Thu giai đoạn mạ – đẻ nhánh.
– Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá, bệnh đạo ôn hại lúa Hè Thu sớm giai đoạn đứng cái – đòng trỗ
– Chuột: Hại cục bộ trên lúa Hè Thu giai đoạn xuống giống – mạ. Hại nhẹ rải rác lúa Xuân Hè giai đoạn đòng trỗ – chắc xanh.
– Ốc bươu vàng: Phát sinh gây hại trên lúa Hè Thu giai đoạn sạ – mạ.
- d) Các tỉnh Nam Bộ
– Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 2-3, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đòng – trỗ. Các địa phương chuẩn bị xuống giống lúa Thu Đông- Mùa 2022 theo dõi sát diễn biến rầy vào đèn tại địa phương để xuống giống “né rầy” đạt hiệu quả cao.
– Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông: Bệnh có thể tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm.
– Bệnh bạc lá vi khuẩn, lem lép hạt: Có khả năng phát sinh phát triển gây hại tăng do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết có xuất hiện mưa, dông và sử dụng phân bón không hợp lý.
Ngoài ra cần chú ý: Ốc bươu vàng có khả năng gia tăng diện tích gây hại trên lúa mới xuống giống do thời tiết mưa nhiều thuận lợi cho ốc di chuyển, gia tăng diện tích gây hại , đặc biệt trên những chân ruộng thấp trũng, khó thoát nước mới gieo sạ; Chuột gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ – chín.
(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)