Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 27 tháng 05 đến ngày 02 tháng 06 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,1 0C;         Cao nhất: 34,5 0C;         Thấp nhất: 21,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84 %   Cao nhất: 90,6 %;              Thấp nhất:  79 %.

– Nhận xét: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh trời mưa rào và giông trên diện rộng, xen kẽ có nắng.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 03-06/6, trời nắng nóng; chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Từ chiều tối và đêm ngày 05-09/6, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và rải rác có dông. Đề phòng lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh trong cơn dông, nguy cơ sạt lở vùng núi cao và ngập úng vùng trũng thấp.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 29,9 0C;        Cao nhất: 36,7 0C;          Thấp nhất: 26 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 78 %;            Cao nhất: 86,3 %;        Thấp nhất: 72,1 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời nắng, có ngày nắng nóng, trời lạnh về đêm và sáng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, cục bộ có nơi mưa vừa đến mưa to. Gió đông nam đến nam cấp 2 – cấp 3.

Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 03-05/6, có nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 06-09/6 có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

         1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 29,9 0C;        Cao nhất: 34,9 0C;           Thấp nhất: 25,9 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 75 %;            Cao nhất: 85 %;         Thấp nhất: 65 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 22,1 0C;        Cao nhất: 32,7 0C;           Thấp nhất: 15,90C;

Độ ẩm:     Trung bình: 89 %;            Cao nhất: 94,4 %;         Thấp nhất: 80,5 %.

– Nhận xét: : Thời tiết tuần qua ở khu vực Đồng Bằng ngày nắng nóng, oi bức, chiều tối có mưa rải rác vài nơi. Tây Nguyên trời nhiều mây, có mưa rào và dông vài nơi, chiều tối và đêm có mưa vừa đến mưa to. Nhìn chung, lúa Xuân Hè, lúa Hè Thu, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 03-09/6, có nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi.

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 03-09/6, có mưa rào và dông vài nơi, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn dông.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,1 0C;        Cao nhất: 35 0C;                Thấp nhất: 23,3 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,8 %;         Cao nhất: 92,5 %;         Thấp nhất: 78,5 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến có mưa rào và dông vài nơi. 

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 03-09/6, có mưa rào và dông vài nơi, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn dông.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Lúa Đông Xuân 2021-2022: Trên đồng ruộng hiện nay có 723.905 ha/ 724.759 ha (đạt 99,9 % so với kế hoạch). Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Đỏ đuôi – thu hoạch

34.894

Trà chính vụ

Phơi màu – ngậm sữa

241.120

Trà muộn

Đòng – trỗ

447.891

         Lúa mùa sớm: Hiện nay đã có 20.495 ha lúa được gieo cấy trên đồng ruộng, trong đó: Nông dân trồng lúa nương 1 vụ diện tích 19.641 ha, chủ yếu đang giai đoạn gieo, cấy, hồi xanh tại các tỉnh Lào Cai, Điện Biên. Lúa mùa sớm đã bắt đầu được gieo, cấy tại Hà Giang với diện tích gieo sạ 3 ha và cấy 851 ha.

2.2. Các tỉnh Bắc  trung Bộ

Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đến nay đã thu hoạch 301.755 ha (chiếm khoảng 86,3% diện tích gieo trồng), còn lại trên đồng ruộng 48.059 ha. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Xuân sớm

Thu hoạch xong

0

80.597

Xuân chính vụ

Thu hoạch xong

0

217.051

Xuân muộn

Chín  – Thu hoạch

48.059

4.107 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

349.814/ 348.000

           – Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Đã gieo cấy được 60.240 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mới gieo- bén rễ hồi xanh,- đẻ nhánh, phân bố chủ yếu tại các tỉnh Quảng trị, Nghệ An và Thừa Thiên Huế.

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Xuân Hè 2022: Đến ngày 2/6/2022, toàn vùng  đã gieo cấy được 5.403 ha, đang trong giai đoạn Đứng cái- đòng trỗ, chủ yếu tại Bình Định.

– Lúa Hè Thu 2022: Tính đến 2/6/2022, toàn vùng đã gieo cấy 176.376 ha/ 445.680 (chiếm 39,57 % so với kế hoạch). Tập trung chủ yếu tại các tỉnh: Bình Định, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, Lâm Đồng,… cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại
 (ha)

Đồng Bằng

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)  

152.413/ 297.692

Sớm

Đẻ nhánh – đòng trỗ

52.509

Chính vụ

Xuống giống – mạ

99.904

Tây Nguyên

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)  

23.963/ 147.987

Sớm

Đẻ nhánh – đòng trỗ

8.780

Chính vụ

Xuống giống – mạ

15.183

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

176.376/ 445.680

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

  • – Vụ Hè thu 2022: Tính đến ngày 2/6/2022, toàn vùng đã gieo cấy được 468.843 ha/ 1.610.784 ha (đạt 91,19% so với kế hoạch). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

322.618

 

Đẻ nhánh

527.951

 

Đòng – trỗ

278.182

 

Chín

205.873

 

Thu hoạch

 

134.219

Tổng cộng

1.468.843

– Vụ thu đông- mùa: Toàn vùng đã xuống giống được 26.877 ha chủ yếu giai đoạn mạ.

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

 

 

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

Nhiễm mặn

Hè Thu

364,2

193,3

44,3

 

113,3 (ST)

444,2 (KG)

Tổng

364,2

193,3

44,3

 

113,3

444,2

Ghi chú: KG- Kiên Giang; ST: Sóc Trăng

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 25.487 ha (tăng 14.267 ha so với kỳ trước, tăng 13.978 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 14.669 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Kiên Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Long An, Bạc Liêu Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng, An Giang,…

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.387 ha (tăng 2 ha so với kỳ trước, giảm 581 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 1 ha; diện tích  đã phòng trừ trong kỳ 67.216 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Yên bái, Hưng Yên,  Bắc Giang, Hải phòng…Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Lâm Đồng, Kiên Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long…

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 11.884 ha (tăng 1.966 ha so với kỳ trước, tăng 9.171 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 553 ha; đã phòng trừ trong kỳ 12.181 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Yên Bái, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Đồng Tháp, Tiền Giang, Long An, Đà Nẵng, Hậu Giang…

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 8.114 ha (tăng 5.134 ha so với kỳ trước, tăng 4.435 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 1.680 ha,  đã phòng trừ trong kỳ 4.471 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Lâm Đồng, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Tiền Giang, Vĩnh Long

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.979 ha (giảm 686  ha so với kỳ trước, tăng 1.037 ha so với CKNT); diện tích nhiễm nặng là 5 ha, đã phòng trừ trong kỳ 1439 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Nội, Hòa Bình, khánh Hòa, Bình Thuận, Long An, Bạc Liêu, Kiên Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long.

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 2.890 ha (tăng 931 ha so với kỳ trước, tăng 591 ha so với CKNT); đã phòng trừ trong kỳ 2.966 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Hà nội, Lai Châu, Kiên Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang, An Giang, Vĩnh Long

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 6.022 ha (tăng 2.229 ha so với kỳ trước, tăng 4.372 ha so với CKNT), nhiễm nặng 5 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 5.811 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Hưng Yên, Nam Định, Yên Bái,… Long An, Đồng Tháp, Kiên Giang, Vĩnh Long, An Giang, Hậu Giang…

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 28.092 ha (Giảm 9.397 ha so với kỳ trước, giảm 832 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 1.313 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 31.215 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh : Bắc Giang, Hưng yên, Bắc Ninh, Hà Nam, Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Hậu Giang, TP Hồ Chí Minh…

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 14.750 ha (tăng 4.347 ha so với kỳ trước, tăng 1.325 ha so với CKNT); nhiễm nặng 195 ha, đã phòng trừ trong kỳ 15.375 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Bình Định, Lâm Đồng, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Tây Ninh, Tp Hồ Chí Minh…

– Chuột: Diện tích nhiễm 11.118 ha (tăng 6.348 ha so với kỳ trước, tăng 5.644 ha so với CKNT), diện tích hại nặng 23 ha; diện tích trừ chuột trong kỳ 2.209 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,  Quảng Ngãi, Bình Thuạn, Khánh Hòa, An Giang, Hậu Giang, Long an, Bạc Liêu, Sóc tRăng, Vĩnh Long…

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 3.833 ha (Tăng 2.333 ha so với kỳ trước, tăng 2.044 ha so với CKNT), Diện tích nhiễm nặng là 17 ha,  diện tích đã phòng trừ trong kỳ là 4.649 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Bình,  Bình Định, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai, Long An, Bạc Liêu, An Giang, Cà Mau, Tây Ninh, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh.

– Hiện tượng lúa cỏ: Xuất hiện cục bộ tại Hà Nam, Ninh Bình , Nam Định với tỷ lệ hại nơi cao 10-20%, cục bộ 40-50%.

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Bệnh đạo ôn cổ bông: Bệnh tiếp tục phát sinh gây hại chủ  yếu trên các giống nhiễm đã bị bệnh đạo ôn lá gây hại mạnh và trên những diện tích lúa  trỗ gặp điều kiện thời tiết có mưa, ẩm, chênh lệch nhiệt độ ngày đêm cao

– Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy lứa 3 tiếp tục hại chủ yếu trên trà lúa giai đoạn chắc xanh – đỏ đuôi, giống nhiễm.

– Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non gây bông bạc diện hẹp trên trà lúa trỗ muộn.

– Bệnh bạc lá-đốm sọc vi khuẩn, chuột, bệnh đen lép hạt hại tăng; bệnh khô vằn … tiếp tục hại.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Chuột: Tiếp tục gây hại trên trà lúa Đông Xuân muộn giai  đoạn trỗ – chín tại các tỉnh phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An,…).

– Các loại dịch hại khác như: Ốc bươu vàng, chuột, bọ trĩ,… phát sinh gây hại tăng trên mạ và lúa Hè Thu mới gieo tại các tỉnh trong vùng.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, bệnh khô vằn…phát sinh gây hại lúa Xuân Hè giai đoạn đòng trỗ – chắc xanh.

– Bọ trĩ, sâu keo, bệnh đạo ôn lá…phát sinh gây hại lúa Hè Thu giai đoạn mạ – đẻ nhánh.

– Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá, bệnh đạo ôn hại lúa Hè Thu sớm giai đoạn đứng cái – đòng trỗ

– Chuột: Hại cục bộ trên lúa Hè Thu giai đoạn xuống giống – mạ. Hại nhẹ rải rác lúa Xuân Hè giai đoạn đòng trỗ – chắc xanh.

– Ốc bươu vàng: Phát sinh gây hại trên lúa Hè Thu giai đoạn sạ – mạ.

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 2-3, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đòng – trỗ. Các địa phương chuẩn bị xuống giống lúa Thu Đông- Mùa 2022 theo dõi sát diễn biến rầy vào đèn tại địa phương để xuống giống “né rầy” đạt hiệu quả cao.

– Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông: Bệnh có thể tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm.

– Bệnh bạc lá vi khuẩn, lem lép hạt: Có khả năng phát sinh phát triển gây hại tăng do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết có xuất hiện mưa, dông và sử dụng phân bón không hợp lý.

Ngoài ra cần chú ý: Ốc bươu vàng có khả năng gia tăng diện tích gây hại trên lúa mới xuống giống do thời tiết mưa nhiều thuận lợi cho ốc di chuyển, gia tăng diện tích gây hại , đặc biệt trên những chân ruộng thấp trũng, khó thoát nước mới gieo sạ; Chuột gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ – chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 22/08/2024-29/08/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.950        7.707  -43 
Lúa thường tại kho       9.950        9.383  +8 
Lứt loại 1     13.050      12.100  -33 
Xát trắng loại 1      14.950      14.470  +10 
5% tấm     13.800      13.721  -107 
15% tấm     13.600      13.467  -108 
25% tấm     13.400      13.150  -108 
Tấm 1/2     10.950      10.036  +14 
Cám xát/lau       7.250        7.121  -64 

Tỷ giá

Ngày 29/08/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,10
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 15460,31
MYR Malaysian Ringgit 4,31
PHP Philippine Peso 56,21
KRW South Korean Won 1332,32
JPY Japanese Yen 145,00
INR Indian Rupee 83,87
MMK Burmese Kyat 2098,95
PKR Pakistani Rupee 279,33
THB Thai Baht 33,94
VND Vietnamese Dong 24927,73