Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 24 tháng 11 đến ngày 30 tháng 11 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,8 0C; Cao nhất: 29,2 0C; Thấp nhất: 0,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 79 %;            Cao nhất: 84,9%; Thấp nhất: 72,1%.

– Nhận xét: Trong kỳ phổ biến ít mưa, ngày nắng, đêm và sáng sớm có sương mù rải rác.

–  Dự báo trong tuần tới:

+  Trung du miền núi phía Bắc: Đêm và sáng sớm có mưa rào nhẹ và sương mù rải rác. Trời rét, có nơi rét đậm, rét hại.

+ Đồng bằng sông Hồng: Có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù vài nơi đến rải rác, trưa chiều trời nắng. Đêm và sáng trời rét.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 23 0C;  Cao nhất: 28,7 0C; Thấp nhất: 18,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 88 %;  Cao nhất: 94,6%;  Thấp nhất: 80,5 %.

– Nhận xét: Đầu kỳ và giữa kỳ nhiều mây, sáng sớm và đêm trời lạnh, có mưa nhẹ diện rộng, gió nhẹ. Cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa nhẹ, cục bộ có mưa rào, sáng sớm và đêm trời se lạnh.

– Dự báo trong tuần tới: Các tỉnh phía Bắc khu vực (Thanh Hoá, Nghệ An) 1-2 ngày đầu có mưa rải rác, sau có mưa vài nơi; các tỉnh phía Nam khu vực (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) có mưa rào rải rác, 02 ngày đầu có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to. Các tỉnh phía Bắc khu vực đêm và sáng trời rét.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 25,8 0C;       Cao nhất: 29,20C;          Thấp nhất: 23,1 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 81%;            Cao nhất: 89,6 %;           Thấp nhất: 73,6%.

b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 20,6 0C;       Cao nhất: 27,7 0C;           Thấp nhất: 15,2 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85 %;           Cao nhất: 91,5 %;            Thấp nhất: 79,4 %.

– Nhận xét: Kỳ qua do ảnh hưởng của không khí lạnh khu vực Đồng bằng ngày nắng gián đoạn, trời có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to; khu vực Tây Nguyên trời nắng, đêm và sáng sớm trời se lạnh, có sương mù và mưa rào rải rác. Nhìn chung, thời tiết không ảnh hưởng lớn đến tiến độ xuống giống vụ Đông Xuân sớm. Lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới

+ Duyên Hải Nam Trung Bộ: Có mưa rào rải rác và có nơi có dông, các tỉnh phía Bắc khu vực (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) 2-3 ngày đầu có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông.

+ Tây Nguyên: Chiều tối có mưa rào rải và dông vài nơi, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,4 0C;          Cao nhất: 34,4 0C;          Thấp nhất: 22,70C;

Độ ẩm:     Trung bình: 79,3 %;           Cao nhất: 87,8%;           Thấp nhất: 65 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến ngày nắng, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Đông Nam Bộ:  Ngày nắng, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

+ Tây Nam Bộ: Ngày có mưa rào và dông gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

– Cây ngô Đông

Xoáy nõn – trỗ cờ, phát triển bắp

57.072

– Cây rau

Phát triển thân lá – thu hoạch

95.637

– Cây cà chua

Ra hoa – phát triển quả

637

– Cây khoai tây

Cây con – phát triển thân lá

10.037

– Cây hoa

Phát triển thân, lá – nụ, hoa

2.550

– Cây ăn quả

 

 

 + Cam, quýt

Phát triển quả – thu hoạch

39.592

 + Bưởi

Phát triển quả – thu hoạch

36.363

 + Nhãn

Phát triển lộc

37.705

 + Vải

Phát triển lộc

47.643

 + Chuối

Kinh doanh – thu hoạch

37.525

 + Xoài

Chăm sóc

20.604

– Cây công nghiệp

   

 + Chè

Phát triển búp – thu hái

85.704

 + Sắn

Phát triển củ – tạo bột

10.222

 + Cà phê

Phát triển quả – thu hoạch

20.468

 + Cây keo

Phát triển thân lá – kinh doanh

285.383

 + Cây bạch đàn

Cây 1-5 tuổi

6.933

 + Cây Tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè thuMùa:  Diện tích đã gieo cấy 295.960 ha/ 302.672 ha, đạt 98% so với kế hoạch. Đến ngày 30/11/2023, đã thu hoạch 294.849 ha, chiếm 99,61 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại  (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Thu hoạch xong

0

167.865

Mùa chính vụ

Thu hoạch xong

0

109.317

Mùa muộn

Chín – thu hoạch

1.111

17.667

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

295.960/ 302.672

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa vụ Hè Thu 2023: Đã thu hoạch xong.

– Lúa vụ Mùa 2023:  Diện tích 81.957 ha, phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa,…. Đến ngày 30/11/2023, đã thu hoạch được 28.731 ha, chiếm 35 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mùa sớm

Thu hoạch xong

0

14.079

Mùa chính vụ

Đòng trỗ – chắc xanh- thu hoạch

53.226

14.652

Tổng cộng

81.957

– Lúa Thu Đông 2023: Diện tích đã gieo sạ 1.805 ha, phổ biến đang trong giai đoạn đẻ nhánh; phân bố chủ yếu tại tỉnh Đắk Lắk.

– Lúa Đông Xuân 2023- 2024: Diện tích đã gieo cấy 3.459 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Sạ- Mạ; phân bố chủ yếu tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và Lâm Đồng,…. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

 Đồng bằng

Sớm

Sạ – Mạ

1.921

 Tây Nguyên

Sớm

Sạ – Mạ

1.538

Tổng cộng

3.459

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Lúa Thu Đông –Mùa 2023: Đã gieo sạ 914.563 ha/ 844.947 ha, đạt 108 % so với kế hoạch. Đến ngày 30/11/2023, đã thu hoạch 534.192 ha, chiếm 58,4 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

7.145

 

Đẻ nhánh

60.129

 

Đòng – trỗ

142.779

 

Chín

170.318

 

Thu hoạch

 

534.192

Tổng cộng

914.563

– Lúa Đông Xuân 2023-2024: Đã xuống giống 524.133 ha/ 1.538.358 ha, đạt 34% so với kế hoạch. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

287.208

 

Đẻ nhánh

135.618

 

Đòng- trỗ

73.767

 

Chín

23.279

 

Thu hoạch

 

4.261

Tổng cộng

524.133

 
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 8.013 ha (giảm 441 ha so với kỳ trước, tăng 2.556 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 6.141 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Lâm Đồng, Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, Đồng Nai…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 2.568 ha (tăng 1.744 ha so với kỳ trước, giảm 8.599 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 668 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Long An, Sóc Trăng, Tây Ninh,  Hậu Giang,An Giang…;

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 349 ha (giảm 1.105 ha so với kỳ trước, giảm 5.058 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 57 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Long An, Đồng Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang,  Bà Rịa Vũng Tàu, …;

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.876 ha (giảm 920 ha so với kỳ trước, giảm 187 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 234 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, Bạc Liêu…;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 2.000 ha (tăng 912 ha so với kỳ trước, tăng 530 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 476 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, Tây Ninh…;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 10.730 ha (tăng 1.407 ha so với kỳ trước, tăng 4.685 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 5.440 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tây Ninh, An Giang, Kiên Giang…;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 4.456,5 ha (tăng 2.056,1 ha so với kỳ trước, giảm 11.307,5 ha so với CKNT), nhiễm nặng 1,9 ha,  phòng trừ trong kỳ 1.006 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Tây Ninh, An Giang, Sóc trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long, Tây Ninh …;

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 249,5 ha (giảm 32,5 ha so với kỳ trước, giảm 471,5 ha so với CKNT), nhiễm nặng 6,3 ha, phòng trừ trong kỳ 361 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Bình Thuận, Lâm Đồng,  Tây Ninh, Sóc Trăng…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 520 ha (tăng 349 ha so với kỳ trước, giảm 51 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 707 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Long An, Kiên Giang, Cà Mau, Đồng Nai, Sóc Trăng, TP Hồ Chí Minh, …;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 5.852 ha (tăng 3.100 ha so với kỳ trước, tăng 236 ha so với CKNTphòng trừ trong kỳ 1.125 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Long, Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, Cà Mau, Đồng Nai…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 3.620,5 ha (tăng 1.779 ha so với kỳ trước, giảm 3.254,5 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 1,7 ha, phòng trừ trong kỳ 644 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hoà, Long An, Trà Vinh, An Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre …;

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ: Đã gặt xong

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ: Lúa Hè Thu, Mùa cơ bản thu hoạch trên 99%, tình hình sâu bệnh hại không đáng kể.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Đồng bằng:

+ Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục than 2 chấm, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, bệnh đạo ôn,…tiếp tục gây hại lúa Mùa ở giai đoạn trỗ – chin, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng.

+ Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu keo,…hại nhẹ rải rác trên lúa Đông Xuân sớm giai đoạn sạ – mạ.

– Tây Nguyên:

+ Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt,… gây hại lúa Mùa giai đoạn chắc xanh – chín.

+ Ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn,…phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa Thu Đông giai đoạn đẻ nhánh, lúa Đông Xuân sớm giai đoạn sạ – mạ.

Chuột hại rải rác trên các trà lúa. Đặc biệt trên giống gieo lúa Đông Xuân sớm.

Ốc bươu vàng: Lây lan theo nguồn nước và gây hại rải rác lúa Đông Xuân sớm giai đoạn sạ – mạ.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13