Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 23 tháng 09 đến ngày 29 tháng 09 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 26,1 0C;         Cao nhất: 34,5 0C;         Thấp nhất: 19,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,1 %;         Cao nhất: 93,4 %;          Thấp nhất:  79,5 %.

– Nhận xét: Đầu đến giữa kỳ ngày nắng, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ; cuối kỳ do ảnh hưởng của hoàn lưu bão số 4 có mưa nhỏ, mưa vừa.

– Dự báo trong tuần tới: Từ 30/9-02/10 có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to; riêng khu, đồng bằng và ven biển có mưa vừa, có nơi mưa to và dông; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Từ 03-06/10, có mưa vài nơi; ngày nắng gián đoạn.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 26,1 0C;        Cao nhất: 32,10C;                 Thấp nhất: 23,2 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 91 %;            Cao nhất: 96,5%;           Thấp nhất: 80,4 %.

– Nhận xét: Đầu và giữa ký, mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời nắng, chiều và đêm có mưa rào rải rác và dông vài nơi, gió nhẹ. Cuối kỳ, do ảnh hưởng của cơn bão số 4, trời nhiều mây, có mưa, có nơi mưa to đến rất to.

Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 30/9-06/10, khu vực có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to; riêng từ ngày 01-03/10, các tỉnh phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An) có mưa vừa, mưa to và dông. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.            

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,5 0C;        Cao nhất: 32,5 0C;           Thấp nhất: 24,1 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 81 %;            Cao nhất: 86,4 %;         Thấp nhất: 66,9 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,5 0C;        Cao nhất: 30,6 0C;           Thấp nhất: 16,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 91 %;            Cao nhất: 98,4 %;         Thấp nhất: 83,9 %.

– Nhận xét: Do ảnh hưởng trực tiếp của bão số 4 (26-27/9/2022) có mưa to đến rất to, gió giật mạnh gây đổ ngã, ngập úng cục bộ cho các tỉnh Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum và Gia Lai. Thời tiết tuần qua gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của lúa vụ Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 30/9-06/10, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 30/9-06/10, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27 0C;        Cao nhất: 34,3 0C;                  Thấp nhất: 23 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 88 %;         Cao nhất: 92,3 %;              Thấp nhất: 81,5 %.

– Nhận xét: trong tuần phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 30/9-06/10, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

– Lúa mùa 2022: Toàn vùng đã gieo cấy 817.839 ha/ 824.656 ha (chiếm khoảng 99,2 % so với kế hoạch). Đến ngày 29/9, có 780.332 ha lúa đã trỗ (chiếm 95,4% diện tích gieo trồng), cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

 Chín, thu hoạch

177.274

Trà chính vụ

 Ngậm sữa, chắc xanh, chín

569.673

Trà muộn

Đòng già – trỗ, ngậm sữa

70.892

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

817.839/ 824.656

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Toàn vùng gieo cấy được 304.718 ha. Đã thu hoạch 263.940 ha lúa hè thu (chiếm 86,6 % diện tích gieo trồng). Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Thu hoạch xong

0

203.862

Mùa sớm – chính vụ

Chín sáp- thu hoạch

19.857

60.078

Mùa muộn

Trỗ- chín sữa

20.921

 

Tổng cộng

304.718

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu 2022: Diện tích 350.280 ha/ 445.680 ha (chiếm 78,6 % so với kế hoạch); đến 29/9 đã thu hoạch được 255.131 ha (chiếm 72,8 % diện tích). Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) 

214.403/ 297.692 

Sớm

Thu hoạch xong

0

52.509

Chính vụ

Thu hoạch xong

0

121.485

Muộn

Chín – thu hoạch

317

40.092

Tây Nguyên

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) 

135.877/ 147.987 

Sớm

 Thu hoạch xong

0

17.021

Chính vụ

Chín- Thu hoạch

11.925

24.024

Muộn

Đòng trỗ- chín

82.907

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

350.280/ 445.680

– Lúa Mùa 2022:  Diện tích gieo cấy 59.886 ha; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Bình Định, Phú Yên, Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Sớm

Đòng trỗ- Chắc xanh

8.820

Chính vụ

Mạ- đẻ nhánh- Đòng

51.066

Tổng cộng

59.886

 – Lúa Thu Đông : Đến nay đã gieo được 1.495 ha tại Đắk Lắk, sinh trưởng chủ yếu ở giai đoạn Sạ- Mạ.

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Vụ Hè thu 2022: Diện tích gieo cấy 1.556.733 ha/ 1.575.334 ha (đạt 99 % so với kế hoạch), đã thu hoạch 1.537.888 ha (chiếm 99 % diện tích). Diện tích còn lại khoảng đang chuẩn bị thu hoạch.

– Vụ Thu Đông: Diện tích gieo cấy 797.498 ha, đã thu hoạch được 194.840 ha (chiếm 24,4 % diện tích gieo cấy). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

119.875

 

Đẻ nhánh

248.504

 

Đòng – trỗ

118.261

 

Chín

116.018

 

Thu hoạch

 

194.840

Tổng cộng

797.498

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

Vụ

 

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

Nhiễm mặn

Hè Thu

3.635,3

219,7

44,3

 

3.410,8 (CM,ST)

     444,2 (KG)

Thu đông – Mùa

 

150,7

150,7

 

150,7

(ST)

 

Tổng

3.635,3

370,4

195

0

3.561,5

444,2

Ghi chú: KG- Kiên Giang; ST: Sóc Trăng; CM: Cà Mau

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 6.673 ha (tăng 1.073 ha so với kỳ trước, giảm 651 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 5.063 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Lâm Đồng, Đăk Lăk, Gia Lai, Bình Thuận,  An Giang, Vĩnh Long, Tây Ninh, Trà Vinh, Đồng Nai, Đồng Tháp …

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 638 ha (giảm 477 ha so với kỳ trước, giảm 535 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 06 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 5.379 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Cao Bằng, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, cần Thơ, Bình Phước, Tây Ninh,…

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 1.694 ha (giảm 650 ha so với kỳ trước, giảm 1.397 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 17 ha, phòng trừ trong kỳ 1.370 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Nam, Điện Biên, Thái Bình, Gia Lai, Tiền Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Sóc Trăng, An Giang, Hậu Giang, Đồng Nai.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.437 ha (giảm 5.237 ha so với kỳ trước, tăng 135 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 2.387 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Thuận, An Giang, Tây Ninh, Sóc Trăng, Đồng Nai, Cà Mau, Vĩnh Long,…

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 506 ha (tăng 12 ha so với kỳ trước, giảm 1.103 ha so với CKNT), nhiễm nặng 04 ha, phòng trừ trong kỳ 342 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Nội, Bình Thuận, Khánh Hoà, Đắk Lắk, Gia Lai, Bình Định, Đồng Nai, Hậu Giang, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu,…

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 7.953 ha (giảm 720 ha so với kỳ trước, giảm 1.867 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 383 ha, phòng trừ trong kỳ 4.401 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, An Giang, Tây Ninh, Đồng Tháp, Đồng Nai, Cần Thơ, Kiên Giang, …

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 2.484 ha (giảm 576 ha so với kỳ trước, giảm 1.665  ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 20 ha, phòng trừ trong kỳ 3.029 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Bắc Giang, Hà Nội, Bình Định, Đắk Lắk, Kiên Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Sóc Trăng.

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 46.945 ha (giảm 3.274 ha so với kỳ trước, tăng 3.435 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 3.004 ha, đã phòng trừ trong kỳ 59.113 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ,… Bình Định, Gia Lai, Hậu Giang, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 8.985 ha (tăng 4.772 ha so với kỳ trước, giảm 478 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 4.838 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Bạc Liêu, Đồng Nai, Long An, Sóc Trăng, Trà Vinh, TO Hồ Chí Minh.

– Chuột: Diện tích nhiễm 6.468 ha (tăng 1.066 ha so với kỳ trước, tăng 2.403 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 143 ha, phòng trừ trong kỳ 2.275 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Thái Bình, Điện Biên, Hà Nội,… Bình Thuận, Gia Lai, An Giang, Hậu Giang, Đồng Nai, Tp. HCM, Bạc Liêu, Sóc Trăng,…

Lúa cỏ: Diện tích nhiễm 1.133 ha  (tăng 10 ha so với kỳ trước, cao hơn 29 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 300 ha; đã nhổ bỏ, tiêu hủy 962 ha. Tỷ lệ phổ biến 3-5%, nơi cao 6-10%, cục bộ có nơi >20-30%. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Bắc Ninh, Nam Định, Nghệ An,….

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy lứa 7 tiếp tục hại diện hẹp chủ yếu trên lúa chính vụ – muộn, nhất là trên các giống nhiễm, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non hại chủ yếu trên lúa muộn diện xanh tốt.

– Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non tiếp tục gây bông bạc trên trà lúa chính vụ – muộn.

Ngoài ra, Chuột, bọ xít dài, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh đen lép hạt tiếp tục hại; bệnh đạo ôn cổ bông hại chủ yếu các tỉnh miền núi và tiếp tục gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn nếu gặp điều kiện thời tiết thuận lợi; lúa cỏ tiếp tục xuất hiện và gây hại.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Các đối tượng dịch hại như: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bạc lá, đen lép hạt, chuột … tiếp tục phát sinh gây hại trên trà lúa mùa muộn tại Thanh Hóa, Nghệ An, mức độ hại phổ biến nhẹ đến trung bình, hại nặng cục bộ.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân 2 chấm, bệnh khô vằn, bệnh đen lép thối hạt…tiếp tục gây hại trên lúa Hè Thu muộn và lúa Mùa sớm giai đoạn ngậm sữa – chín, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ.

– Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh –đòng chủ yếu ở các tỉnh Tây Nguyên và Bình Thuận. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ trên lúa giai đoạn đòng – trỗ tại các tỉnh Tây Nguyên.

– Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hai chấm…phát sinh gây hại lúa Mùa giai đoạn mạ – đẻ nhánh – làm đòng, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình.

Ngoài ra, Chuột hại rải rác trên các trà lúa, ốc bươu vàng gây hại trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn sạ – mạ -đẻ nhánh, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình.

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Trà lúa Hè Thu tính đến thời điểm báo cáo đã cơ bản thu hoạch xong, tình sinh vật gây hại không đáng kể;

– Trên lúa Thu Đông và lúa Mùa giai đoạn từ đẻ nhánh – làm đòng: bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá, sâu cuốn lá nhỏ,…. tiếp tục phát sinh gây hại mạnh; bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, rầy nâu… phát sinh gây hại tăng trên trà lúa ở giai đoạn từ làm đòng – trỗ chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình;

Chú ý: Mưa lớn với cường độ mạnh trong thời gian hiện nay sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ốc bươu vàng di chuyển, gia tăng diện tích gây hại nhất là trên một số diện tích lúa mới xuống giống, đặc biệt trên các chân ruộng trũng thấp; khuyến cáo nông dân áp dụng các biện pháp canh tác để diệt trừ ốc hiệu quả, bảo vệ môi trường. Ngoài ra, cũng cần chú ý chuột hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ-chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 02/01/2025-09/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.407  -1.007 
Lúa thường tại kho       6.950        6.175  -1.292 
Lứt loại 1       9.650        8.692  -1.783 
Xát trắng loại 1      11.250      11.100  -1.910 
5% tấm     12.050      10.693  -1.014 
15% tấm     11.600      10.400  -1.042 
25% tấm     11.200      10.000  -1.075 
Tấm 1/2       7.050        6.943  -614 
Cám xát/lau       5.850        5.671  -50 

Tỷ giá

Ngày 15/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,33
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16364,72
MYR Malaysian Ringgit 4,50
PHP Philippine Peso 58,49
KRW South Korean Won 1456,84
JPY Japanese Yen 156,62
INR Indian Rupee 86,41
MMK Burmese Kyat 2098,91
PKR Pakistani Rupee 278,49
THB Thai Baht 34,62
VND Vietnamese Dong 25384,64