Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 14 tháng 10 đến ngày 20 tháng 10 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 23,5 0C;         Cao nhất: 32,2 0C;         Thấp nhất: 12,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 67 %;            Cao nhất: 77,8 %;          Thấp nhất:  53,9 %.

– Nhận xét: Đầu đến giữa kỳ đêm và sáng sớm có sương, ngày nắng hanh, không mưa; cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh có mưa nhỏ, trời lạnh.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 21-24/10 và ngày 27/10, phổ biến ít mưa, ngày có nắng, đêm và sáng trời rét. Riêng từ đêm ngày 24-26/10 có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, cục bộ có mưa vừa.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 24 0C;        Cao nhất: 30,40C;                 Thấp nhất: 19 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 78 %;         Cao nhất: 94,5%;              Thấp nhất: 60,9 %.

– Nhận xét: Đầu tuần, chịu ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới gây ra mưa vừa đến mưa to. Giữa và cuối tuần, chịu ảnh hưởng của không khí lạnh, đêm và sáng trời rét, trưa chiều nắng nhẹ.

Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 21-22/10, có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, sau có mưa vài nơi; đêm và sáng trời lạnh. Từ đêm ngày 24-27/10 có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 26,2 0C;        Cao nhất: 32 0C;                Thấp nhất: 22,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 75 %;            Cao nhất: 83 %;            Thấp nhất: 66,3 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 20,8 0C;        Cao nhất: 29,7 0C;           Thấp nhất: 14,7 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 88 %;            Cao nhất: 97,4 %;         Thấp nhất: 78,6 %.

– Nhận xét: Thời tiết tuần qua khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên do ảnh hưởng bão số 5, trời mây thay đổi, có mưa vừa đến mưa to, cục bộ có nơi mưa rất to. Nhìn chung, thời tiết ảnh hưởng nhẹ đến việc thu hoạch lúa Hè Thu muộn (Tây Nguyên) và dập nát một số rau màu ở những vùng trũng thấp. Lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông, rau màu (ở những vùng không bị ảnh hưởng) và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 21-22/10, và thời kỳ từ ngày 24-27/10, khả năng có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và rải rác có dông. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Mưa tạm giảm trong ngày 23/10.

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 21-27/10 chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,5 0C;        Cao nhất: 34,0 0C;             Thấp nhất: 21,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 81,6 %;         Cao nhất: 92 %;              Thấp nhất: 75,3 %.

– Nhận xét: trong tuần phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 21-27/10 chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

– Lúa mùa 2022: Diện tích toàn vùng 817.839 ha/ 824.656 ha (chiếm khoảng 99,2 % so với kế hoạch).

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

 Thu hoạch xong

177.274

Trà chính vụ

 Chín- Thu hoạch

569.673

Trà muộn

 Chín-  Thu hoạch

70.892

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

817.839/ 824.656

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Diện tích gieo cấy 304.718 ha; đã thu hoạch xong

  1. b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Ngô Hè Thu

Thu hoạch xong

23.268

Ngô Đông

Gieo- 7 lá

18.019

Cây rau

Thu hoạch

28.916

Lạc Đông

Gieo- phân cành- ra hoa

1.957

Cây sắn

Phát triển củ-Thu hoạch

47.648

Cây mía

Vươn lóng- tích lũy đường

35.181

Cây dứa

KTCB – KD

1.815

Cây cam, chanh

KTCB – Chín – TH

23.914

Cây cà phê

Quả già- Thu hoạch

4.500

Cây cao su

KTCB – KD

73.573

Cây hồ tiêu

Phân hóa mầm hoa- ra hoa

3.505

Cây chè

KTCB – KD

13.421

Cây thông

KTCB – KD

104.627

Cây keo

KTCB – KD

436.795

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu 2022: Diện tích 350.280 ha/ 445.680 ha (chiếm 78,6 % so với kế hoạch); đến 20/10 đã thu hoạch được 307.485 ha (chiếm 87,8 % diện tích). Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) 

214.403/ 297.692 

Sớm

Thu hoạch xong

0

52.509

Chính vụ

Thu hoạch xong

0

121.485

Muộn

Thu hoạch xong

0

40.409

Tây Nguyên

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) 

135.877/ 147.987 

Sớm

 Thu hoạch xong

0

17.021

Chính vụ

 Thu hoạch xong

0

35.949

Muộn

Chắc xanh- Chín- Thu hoạch

42.795

40.112

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

350.280/ 445.680

– Lúa Mùa 2022:  Diện tích gieo cấy 74.499 ha; đã thu hoạch được 3.947 ha; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên,  Khánh Hòa,….Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Sớm

Chắc xanh – thu hoạch

8.820

3.947

Chính vụ

Mạ- đẻ nhánh- đòng, trỗ

65.679

 

Tổng cộng

74.499

 

 – Lúa Thu Đông : Đến nay đã gieo được 1.838 ha tại Đắk Lắk, sinh trưởng chủ yếu ở giai đoạn  Mạ- Đẻ nhánh

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Vụ Thu Đông-Mùa: Diện tích gieo cấy 840.414 ha, đã thu hoạch được 311.782 ha (chiếm 37 % diện tích gieo cấy). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

25.161

 

Đẻ nhánh

198.449

 

Đòng – trỗ

222.620

 

Chín

82.465

 

Thu hoạch

 

311.782

Tổng cộng

840.477

– Vụ Đông xuân 2022-2023: Diện tích gieo cấy 177.791ha, cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

113.484

 

Đẻ nhánh

61.767

 

Đòng-trỗ

2.640

 

Tổng cộng

177.791

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

Vụ

 

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

Nhiễm mặn

Thu đông – Mùa

 

150,7

150,7

 

150,7

(ST)

 

Tổng

 

150,7

150,7

 

150,7

 

Ghi chú: ST: Sóc Trăng

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 15.380 ha (tăng 5.768 ha so với kỳ trước, tăng 4.059 ha so với CKNT),  nhiễm nặng 8 ha phòng trừ trong kỳ 6.473 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận,  Ninh Thuận, Long An, Bạc Liêu, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Tây Ninh.

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 751 ha ( tăng 119 ha so với kỳ trước, giảm 796 ha so với CKNT), nhiễm nặng 8 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 329 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Đăc Lak, Bạc Liêu, Sóc trăng, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bình Phước, Kiên Giang.

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 390 ha (giảm 96 ha so với kỳ trước, giảm 565 ha so với CKNT), nhiễm nặng 1 ha phòng trừ trong kỳ 96 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:Thái Nguyên, Bắc Giang, Thái Bình…Bình Thuận, An Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Đà Nẵng, Hậu Giang, Bình Phước, Bạc Liêu.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.912 ha (Giảm 585 ha so với kỳ trước, tăng 264 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.217 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, An Giang, Tây Ninh, Đà Nẵng, Đồng Tháp, Cần Thơ, Trà Vinh.

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 519 ha (giảm 175 ha so với kỳ trước, giảm 1.123 ha so với CKNT, phòng trừ trong kỳ 392 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Đăc Lăk, Đồng Nai, Tây Ninh,  An Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Hậu Giang.

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 6.437 ha ( Giảm 2.715 ha so với kỳ trước, tăng 2.632 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 1 ha, phòng trừ trong kỳ 4.439 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Ninh Bình, Sơn La, Lai Châu…An Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, Đồng Tháp, Cần Thơ, Trà Vinh.

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 3.122 ha ( Giảm 4 ha so với kỳ trước, giảm 1.443 ha so với CKNT),  diện tích nhiễm nặng là 2 ha, phòng trừ trong kỳ 2.573 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Bắc Ninh, Đăc Lăk, Bình Định, Lâm Đồng, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long.

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.238 ha (giảm 12.076 ha so với kỳ trước, giảm 593 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 65 ha, đã phòng trừ trong kỳ 8.732 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bắc NInh, Thái Bình, Bắc Giang…Bình Định, Gia Lai, Lâm Đồng, Long An, Thành phố Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Đồng Nai, Tây Ninh.

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 3.057 ha ( Giảm 3.046 ha so với kỳ trước, giảm 2.150 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 525 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Đồng Nai, Sóc Trăng,  TP Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Bạc Liêu, Long An,..

– Chuột: Diện tích nhiễm 4.814 ha ( Giảm 7 ha so với kỳ trước, tăng 2.007 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 22 ha phòng trừ trong kỳ 1.739 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bắc Ninh,Ninh Bình, Hà Nội…Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hoà, Phú Yên, An Giang, Trà Vinh, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Đồng Nai, Long An.

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

Các đối tượng sinh vật gây hại chính như: rầy nâu &rầy lưng trắng, sâu đục thân hai chấm, bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn, bệnh đen lep, chuột tiếp tục hại diện hẹp trên trà lúa muộn, giống nhiễm.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Các loại dịch hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại và tàn dư sau thu hoạch.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm,…phát sinh gây hại lúa Mùa và lúa Thu Đông giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình.

Bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt,…tiếp tục gây hại trên lúa Hè Thu muộn Tây Nguyên và lúa Mùa sớm giai đoạn chín – thu hoạch.

Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng, trỗ chủ yếu ở Bình Thuận các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ.

– Chuột: Hại rải rác cục bộ trên các trà lúa.

– Ốc bươu vàng: Gây hại rải rác trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn mạ.

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

Bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá, sâu cuốn lá nhỏ,…. tiếp tục phát sinh gây hại mạnh; bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, rầy nâu… phát sinh và gây hại  trên trà lúa ở giai đoạn từ làm đòng – trỗ chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình;

Ngoài ra, cũng cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại gia tăng ở giai đoạn mạ – đẻ nháng; Chuột  gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ-chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13