- TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
- Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 23,5 0C; Cao nhất: 32,2 0C; Thấp nhất: 12,8 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 67 %; Cao nhất: 77,8 %; Thấp nhất: 53,9 %.
– Nhận xét: Đầu đến giữa kỳ đêm và sáng sớm có sương, ngày nắng hanh, không mưa; cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh có mưa nhỏ, trời lạnh.
– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 21-24/10 và ngày 27/10, phổ biến ít mưa, ngày có nắng, đêm và sáng trời rét. Riêng từ đêm ngày 24-26/10 có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, cục bộ có mưa vừa.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 24 0C; Cao nhất: 30,40C; Thấp nhất: 19 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 78 %; Cao nhất: 94,5%; Thấp nhất: 60,9 %.
– Nhận xét: Đầu tuần, chịu ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới gây ra mưa vừa đến mưa to. Giữa và cuối tuần, chịu ảnh hưởng của không khí lạnh, đêm và sáng trời rét, trưa chiều nắng nhẹ.
– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 21-22/10, có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, sau có mưa vài nơi; đêm và sáng trời lạnh. Từ đêm ngày 24-27/10 có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 26,2 0C; Cao nhất: 32 0C; Thấp nhất: 22,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 75 %; Cao nhất: 83 %; Thấp nhất: 66,3 %.
- b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 20,8 0C; Cao nhất: 29,7 0C; Thấp nhất: 14,7 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 88 %; Cao nhất: 97,4 %; Thấp nhất: 78,6 %.
– Nhận xét: Thời tiết tuần qua khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên do ảnh hưởng bão số 5, trời mây thay đổi, có mưa vừa đến mưa to, cục bộ có nơi mưa rất to. Nhìn chung, thời tiết ảnh hưởng nhẹ đến việc thu hoạch lúa Hè Thu muộn (Tây Nguyên) và dập nát một số rau màu ở những vùng trũng thấp. Lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông, rau màu (ở những vùng không bị ảnh hưởng) và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.
– Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 21-22/10, và thời kỳ từ ngày 24-27/10, khả năng có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và rải rác có dông. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Mưa tạm giảm trong ngày 23/10.
+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 21-27/10 chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
1.4. Các tỉnh Nam Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,5 0C; Cao nhất: 34,0 0C; Thấp nhất: 21,8 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 81,6 %; Cao nhất: 92 %; Thấp nhất: 75,3 %.
– Nhận xét: trong tuần phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.
– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 21-27/10 chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
- Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
– Lúa mùa 2022: Diện tích toàn vùng 817.839 ha/ 824.656 ha (chiếm khoảng 99,2 % so với kế hoạch).
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Trà sớm |
Thu hoạch xong |
177.274 |
Trà chính vụ |
Chín- Thu hoạch |
569.673 |
Trà muộn |
Chín- Thu hoạch |
70.892 |
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
817.839/ 824.656 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
– Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Diện tích gieo cấy 304.718 ha; đã thu hoạch xong
- b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô Hè Thu |
Thu hoạch xong |
23.268 |
Ngô Đông |
Gieo- 7 lá |
18.019 |
Cây rau |
Thu hoạch |
28.916 |
Lạc Đông |
Gieo- phân cành- ra hoa |
1.957 |
Cây sắn |
Phát triển củ-Thu hoạch |
47.648 |
Cây mía |
Vươn lóng- tích lũy đường |
35.181 |
Cây dứa |
KTCB – KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
KTCB – Chín – TH |
23.914 |
Cây cà phê |
Quả già- Thu hoạch |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB – KD |
73.573 |
Cây hồ tiêu |
Phân hóa mầm hoa- ra hoa |
3.505 |
Cây chè |
KTCB – KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB – KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB – KD |
436.795 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
– Lúa Hè Thu 2022: Diện tích 350.280 ha/ 445.680 ha (chiếm 78,6 % so với kế hoạch); đến 20/10 đã thu hoạch được 307.485 ha (chiếm 87,8 % diện tích). Cụ thể:
Khu vực |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Đồng Bằng |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
214.403/ 297.692 |
||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
52.509 |
|
Chính vụ |
Thu hoạch xong |
0 |
121.485 |
|
Muộn |
Thu hoạch xong |
0 |
40.409 |
|
Tây Nguyên |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
135.877/ 147.987 |
||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
17.021 |
|
Chính vụ |
Thu hoạch xong |
0 |
35.949 |
|
Muộn |
Chắc xanh- Chín- Thu hoạch |
42.795 |
40.112 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
350.280/ 445.680 |
– Lúa Mùa 2022: Diện tích gieo cấy 74.499 ha; đã thu hoạch được 3.947 ha; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa,….Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Sớm |
Chắc xanh – thu hoạch |
8.820 |
3.947 |
Chính vụ |
Mạ- đẻ nhánh- đòng, trỗ |
65.679 |
|
Tổng cộng |
74.499 |
|
– Lúa Thu Đông : Đến nay đã gieo được 1.838 ha tại Đắk Lắk, sinh trưởng chủ yếu ở giai đoạn Mạ- Đẻ nhánh
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
– Vụ Thu Đông-Mùa: Diện tích gieo cấy 840.414 ha, đã thu hoạch được 311.782 ha (chiếm 37 % diện tích gieo cấy). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
25.161 |
|
Đẻ nhánh |
198.449 |
|
Đòng – trỗ |
222.620 |
|
Chín |
82.465 |
|
Thu hoạch |
|
311.782 |
Tổng cộng |
840.477 |
– Vụ Đông xuân 2022-2023: Diện tích gieo cấy 177.791ha, cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
113.484 |
|
Đẻ nhánh |
61.767 |
|
Đòng-trỗ |
2.640 |
|
Tổng cộng |
177.791 |
- Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ
Vụ
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã |
Nhiễm mặn |
|
Thu đông – Mùa |
|
150,7 |
150,7 |
|
150,7 (ST) |
|
Tổng |
|
150,7 |
150,7 |
|
150,7 |
|
Ghi chú: ST: Sóc Trăng
- TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:
– Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 15.380 ha (tăng 5.768 ha so với kỳ trước, tăng 4.059 ha so với CKNT), nhiễm nặng 8 ha phòng trừ trong kỳ 6.473 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận, Ninh Thuận, Long An, Bạc Liêu, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Tây Ninh.
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 751 ha ( tăng 119 ha so với kỳ trước, giảm 796 ha so với CKNT), nhiễm nặng 8 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 329 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Đăc Lak, Bạc Liêu, Sóc trăng, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bình Phước, Kiên Giang.
– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 390 ha (giảm 96 ha so với kỳ trước, giảm 565 ha so với CKNT), nhiễm nặng 1 ha phòng trừ trong kỳ 96 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:Thái Nguyên, Bắc Giang, Thái Bình…Bình Thuận, An Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Đà Nẵng, Hậu Giang, Bình Phước, Bạc Liêu.
– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.912 ha (Giảm 585 ha so với kỳ trước, tăng 264 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.217 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, An Giang, Tây Ninh, Đà Nẵng, Đồng Tháp, Cần Thơ, Trà Vinh.
– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 519 ha (giảm 175 ha so với kỳ trước, giảm 1.123 ha so với CKNT, phòng trừ trong kỳ 392 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Đăc Lăk, Đồng Nai, Tây Ninh, An Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Hậu Giang.
– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 6.437 ha ( Giảm 2.715 ha so với kỳ trước, tăng 2.632 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 1 ha, phòng trừ trong kỳ 4.439 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Ninh Bình, Sơn La, Lai Châu…An Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, Đồng Tháp, Cần Thơ, Trà Vinh.
– Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 3.122 ha ( Giảm 4 ha so với kỳ trước, giảm 1.443 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng là 2 ha, phòng trừ trong kỳ 2.573 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Bắc Ninh, Đăc Lăk, Bình Định, Lâm Đồng, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long.
– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.238 ha (giảm 12.076 ha so với kỳ trước, giảm 593 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 65 ha, đã phòng trừ trong kỳ 8.732 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bắc NInh, Thái Bình, Bắc Giang…Bình Định, Gia Lai, Lâm Đồng, Long An, Thành phố Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Đồng Nai, Tây Ninh.
– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 3.057 ha ( Giảm 3.046 ha so với kỳ trước, giảm 2.150 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 525 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Đồng Nai, Sóc Trăng, TP Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Bạc Liêu, Long An,..
– Chuột: Diện tích nhiễm 4.814 ha ( Giảm 7 ha so với kỳ trước, tăng 2.007 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 22 ha phòng trừ trong kỳ 1.739 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bắc Ninh,Ninh Bình, Hà Nội…Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hoà, Phú Yên, An Giang, Trà Vinh, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Đồng Nai, Long An.
III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:
- a) Các tỉnh Bắc Bộ:
Các đối tượng sinh vật gây hại chính như: rầy nâu &rầy lưng trắng, sâu đục thân hai chấm, bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn, bệnh đen lep, chuột tiếp tục hại diện hẹp trên trà lúa muộn, giống nhiễm.
- b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Các loại dịch hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại và tàn dư sau thu hoạch.
- c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
– Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm,…phát sinh gây hại lúa Mùa và lúa Thu Đông giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình.
– Bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt,…tiếp tục gây hại trên lúa Hè Thu muộn Tây Nguyên và lúa Mùa sớm giai đoạn chín – thu hoạch.
– Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng, trỗ chủ yếu ở Bình Thuận các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ.
– Chuột: Hại rải rác cục bộ trên các trà lúa.
– Ốc bươu vàng: Gây hại rải rác trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn mạ.
- d) Các tỉnh Nam Bộ
Bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá, sâu cuốn lá nhỏ,…. tiếp tục phát sinh gây hại mạnh; bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, rầy nâu… phát sinh và gây hại trên trà lúa ở giai đoạn từ làm đòng – trỗ chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình;
Ngoài ra, cũng cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại gia tăng ở giai đoạn mạ – đẻ nháng; Chuột gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ-chín.
(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)