- TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
- Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,5 0C; Cao nhất: 35,5 0C; Thấp nhất: 21,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 86 %; Cao nhất: 96,5%; Thấp nhất: 75,9 %.
– Nhận xét: Đầu kỳ do ảnh hưởng hoàn lưu bão số 2, khu vực có mưa to; giữa đến cuối kỳ ngày oi nóng, không mưa.
– Dự báo trong tuần tới: Ngày 19/8, ngày có nắng, có nơi có nắng nóng, chiều và tối có mưa rào và dông rải rác. Từ ngày 20–22/8, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to; trong mưa dông đề phòng lốc sét và gió giật mạnh. Từ ngày 23–25/8, ngày có nắng, có nơi nắng nóng.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 28,8 0C; Cao nhất: 35,7 0C; Thấp nhất: 24,4 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 82,9 %; Cao nhất: 86,6%; Thấp nhất: 77 %.
– Nhận xét: Mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác, trời nắng yếu, chiều và đêm có mưa, mưa rào và dông vài nơi. Gió tây nam cấp 2 – cấp 3 .
– Dự báo trong tuần tới: Ngày 19/8, ngày có nắng, có nơi có nắng nóng, chiều và tối có mưa rào và dông rải rác. Ngày 20–21/8, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to, trong mưa dông đề phòng lốc sét và gió giật mạnh. Ngày 22–25/8, ngày nắng, có nơi có nắng nóng.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 29,8 0C; Cao nhất: 34,5 0C; Thấp nhất: 24,6 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 72,8 %; Cao nhất: 85,3 %; Thấp nhất: 64,4 %.
- b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 21,8 0C; Cao nhất: 31,5 0C; Thấp nhất: 15,4 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 89,1 %; Cao nhất: 95,3 %; Thấp nhất: 81,1 %.
– Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên trời mây thay đổi, ngày nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông. Nhìn chung, lúa Hè Thu và lúa Mùa (Lâm Đồng, Bình Định), cây công nghiệp và cây ăn quả rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.
– Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 19/8, ngày có nắng, chiều và tối có mưa rào và dông rải rác. Từ ngày 20-22/8, có mưa rào và dông rải rác. Ngày 22-25/8, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rào, rải rác có dông.
+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 19-25/8, khu vực ngày nắng gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
1.4. Các tỉnh Nam Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,5 0C; Cao nhất: 34,9 0C; Thấp nhất:22,8 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 85,2 %; Cao nhất: 96 %; Thấp nhất: 74,8 %.
– Nhận xét: Trong kỳ, khu vực phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.
– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 19-25/8, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
- Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
– Lúa mùa 2022: Toàn vùng đã gieo cấy 817.839 ha/ 824.656 ha chiếm khoảng 99,2 % so với kế hoạch, đến ngày 18/8 có 9.637 ha lúa đã trỗ, cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Trà sớm |
Làm đòng – ôm đòng, trỗ |
177.274 |
Trà chính vụ |
Đứng cái – phân hóa đòng |
569.673 |
Trà muộn |
Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ |
70.892 |
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
817.839/ 824.656 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
– Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Toàn vùng gieo cấy được 304.124 ha, hoàn thành 100% theo kế hoạch. Đã thu hoạch 2.932 ha lúa hè thu. Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Hè Thu |
Chín sữa – chín sáp – TH |
200.930 |
2.932 |
Mùa |
Đòng – Trỗ |
79.935 |
|
Mùa muộn |
ĐC – ôm đòng |
20.327 |
|
Tổng cộng |
304.124 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
– Lúa Hè Thu 2022: Diện tích 350.280 ha/ 445.680 ha (chiếm 78,6 % so với kế hoạch); đến nay đã thu hoạch được 51.053 ha (chiếm 14,6 % diện tích). Cụ thể:
Khu vực |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Đồng Bằng |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
214.403/ 297.692 |
||
Sớm |
Chín – thu hoạch |
52.509 |
47.522 |
|
Chính vụ |
Trỗ- chín |
121.485 |
|
|
Muộn |
Làm đòng- Trỗ |
40.409 |
|
|
Tây Nguyên |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
135.877 / 147.987 |
||
Sớm |
Chín- Thu hoạch |
17.021 |
3.531 |
|
Chính vụ |
Đòng – Trỗ |
35.949 |
|
|
Muộn |
Đứng cái – làm đòng |
82.907 |
|
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
350.280 / 445.680 |
– Lúa Mùa 2022: Diện tích gieo cấy 15.932 ha; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định,… Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Sớm |
Đứng cái- đòng trỗ |
8.820 |
Chính vụ |
Mạ- đẻ nhánh |
7.112 |
Tổng cộng |
15.932 |
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
– Vụ Hè thu 2022: Diện tích gieo cấy 1.556.733 ha/ 1.575.334 ha (đạt 99 % so với kế hoạch), đã thu hoạch 996.909 ha (chiếm 64 % diện tích). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
0 |
|
Đẻ nhánh |
925 |
|
Đòng – trỗ |
106.110 |
|
Chín |
452.789 |
|
Thu hoạch |
|
996.909 |
Tổng cộng |
1.556.733 |
– Vụ Thu Đông: Diện tích gieo cấy 431.878 ha/ 472.328 ha (chiếm 91% so với kế hoạch), đã thu hoạch được 6.924 ha. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
96.523 |
|
Đẻ nhánh |
105.091 |
|
Đòng – trỗ |
128.594 |
|
Chín |
94.746 |
|
Thu hoạch |
|
6.924 |
Tổng cộng |
431.878 |
- Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ
Vụ
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã |
Nhiễm mặn |
|
Hè Thu |
3.635,3 |
219,7 |
44,3 |
|
3.410,8 (CM,ST) |
444,2 (KG) |
Thu đông – Mùa |
|
150,7 |
150,7 |
|
150,7 (ST) |
|
Tổng |
3.635,3 |
370,4 |
195 |
0 |
3.561,5 |
444,2 |
Ghi chú: KG- Kiên Giang; ST: Sóc Trăng; CM: Cà Mau
- TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:
– Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 4.743 ha (giảm 3.193 ha so với kỳ trước, giảm 3.911 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 48 ha, phòng trừ trong kỳ 3.295 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai, Khánh Hòa, Kiên Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Đồng Nai,…
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 10.384 ha (giảm 2.394 ha so với kỳ trước, giảm 1.554 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 43 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 18.179 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Long An, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Tây Ninh,…
– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 6.453 ha (giảm 1.456 ha so với kỳ trước, giảm 2.935 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 151 ha, phòng trừ trong kỳ 3.831 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Yên Bái, Lai Châu, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Phú Yên, Quảng Ngãi, Quảng nam, Khánh Hòa, Kiên Giang, Đắk Lắk, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Tiền Giang, An Giang, Đồng Nai, Long An,…
– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 5.144 ha (giảm 12.214 ha so với kỳ trước, giảm 24.930 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 49 ha, phòng trừ trong kỳ 7.402 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Phú Thọ, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, Quảng Nam, Đắk Lắk, Kiên Giang, Tây Ninh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Đồng Nai, Vĩnh Long, Hậu Giang,…
– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.094 ha (giảm 61 ha so với kỳ trước, giảm 88 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 20 ha, phòng trừ trong kỳ 623 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk, Gia Lai, Sóc Trăng, An Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu,…
– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 12.221 ha (giảm 2.601 ha so với kỳ trước, giảm 2.633 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 239 ha, phòng trừ trong kỳ 10.156 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Đồng Tháp,.…
– Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 24.833 ha (giảm 1.371 ha so với kỳ trước, giảm 1.614 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 286 ha, phòng trừ trong kỳ 26.715 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Phú yên, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Kiên Giang, Gia Lai,Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Long An, Vĩnh Long, …
– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 28.6777 ha (tăng 8.378 ha so với kỳ trước, giảm 18.493 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 1.400 ha, đã phòng trừ trong kỳ 16.110 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Lâm Đồng, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Gia Lai, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước,…
– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 1.737 ha (tăng 180 ha so với kỳ trước, tăng 413 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 246 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Bình Thuận, Gia Lai, Vĩnh Long, TP. Hồ Chí Minh, An Giang, Sóc Trăng, Tây Ninh, Bình Phước,…
– Chuột: Diện tích nhiễm 9.354 ha (tăng 182 ha so với kỳ trước, tăng 875 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 271 ha, phòng trừ trong kỳ 1.615 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Điện Biên, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Nam, Đà Nẵng, Phú Yên, Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Gia Lai, Đắk Lắk, Bạc Liêu, Đồng Nai, Long An, …
– Lúa cỏ: Diện tích nhiễm 243 ha (cao hơn 132 ha so với kỳ trước), trong đó nhiễm nặng 20 ha, đã nhổ bỏ và tiêu hủy 82 ha; tỷ lệ bệnh phổ biến 3-5 %, nơi cao 6-10%, cục bộ có nơi > 20 % . Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Hưng Yên,….
Bảng tổng hợp kết quả giám định mẫu virus lùn sọc đen
từ ngày 12-18/8/2022
Stt |
Tỉnh |
Tổng số mẫu test |
Mẫu lúa |
Mẫu rầy |
Dương tính |
Dương tính |
Địa Điểm có mẫu dương tính |
Ngày test |
||
Mẫu lúa |
% |
Mẫu rầy |
% |
|
||||||
1 |
Hải Phòng |
188 |
02 |
186 |
0 |
0 |
02 |
1,08 |
Thụy Hương, Kiến Thụy – Hải Phòng |
12/8 |
2 |
Bắc Ninh |
86 |
0 |
86 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
12/8 17/8 |
3 |
Hà Nam |
157 |
0 |
157 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
17/8 |
4 |
Hà Giang |
06 |
0 |
06 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
15/8 |
Tổng |
437 |
02 |
435 |
0 |
0 |
02 |
0,46 |
|
|
Ghi chú: 1/Đơn vị giám định: Trung tâm BVTV phía Bắc; 2/ Mẫu rầy: rầy lưng trắng
III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:
- a) Các tỉnh Bắc Bộ:
– Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy lứa 5 tiếp tục gây hại diện hẹp trên các trà lúa. Rầy cám lứa 6 nở từ cuối tháng 8 đến đầu tháng 9.
– Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại diện hẹp trên những diện tích lúa chưa được phun trừ, diện xanh tốt. Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 vũ hóa từ cuối tháng 8 đến đầu tháng 9.
– Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành lứa 4 tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng. Sâu non gây dảnh héo, bông bạc trên trà lúa sớm – chính vụ.
– Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tiếp tục tăng nhanh nhất là trên những diện tích lúa xanh tốt, sau những đợt mưa dông.
Ngoài ra, Chuột, bệnh khô vằn tiếp tục hại tăng; bệnh đạo ôn lá hại chủ yếu các tỉnh miền núi phía Bắc; lúa cỏ tiếp tục xuất hiện và gây hại trên những vùng đã xuất hiện ở vụ trước, diện tích chưa được nhổ bỏ, tiêu hủy.
b)Các tỉnh Bắc Trung Bộ
– Chuột: Tiếp tục phát sinh, gây hại trên tăng trên các trà lúa, hại nặng cục bộ trên lúa giai đoạn đòng trỗ.
– Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh gây hại tăng nhanh trên các trà lúa, hại nặng trên những chân ruộng gieo cấy dày, bón thừa đạm.
– Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Tiếp tục phát sinh tăng trên lúa giai đoạn đòng trỗ. Hại nặng trên các chân ruộng bón phân không cân đối.
Ngoài ra, do điều kiện thời tiết thuận lợi nên bệnh lem lép hạt tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa giai đoạn trỗ bông – chín sữa, hại nặng cục bộ tại vùng ổ dịch của Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế; rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục phát triển và gây hại trên lúa giai đoạn đòng – trỗ, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình; bệnh đốm nâu, sâu cuốn lá nhỏ, … tiếp tục phát sinh gây hại phổ biến ở mức độ nhẹ đến trung bình, nặng cục bộ trên lúa trà muộn.
- c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
– Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt…tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa Hè Thu giai đoạn đòng trỗ – ngậm sữa – chín, cục bộ hại nặng. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hai chấm tiếp tục phát sinh và gây hại trên lúa Hè Thu muộn giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng.
– Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ ở Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ trên lúa giai đoạn trỗ – ngậm sữa.
– Bọ trĩ, sâu keo…phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa Mùa giai đoạn mạ – đẻ nhánh.
– Chuột: Hại cục bộ trên lúa Hè Thu giai đoạn đòng – trỗ và lúa Mùa giai đoạn xuống giống – mạ – đẻ nhánh.
– Ốc bươu vàng: Gây hại rải rác trên lúa Mùa giai đoạn sạ – mạ.
- d) Các tỉnh Nam Bộ
– Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 4- trưởng thành, gây hại phổ biến ở mức nhẹ-trung bình, cục bộ hại nặng trên lúa giai đoạn đòng-trỗ.
– Thời tiết duy trì có mưa giông nhiều, gió giật mạnh, dễ tạo các vết thương cơ học là điều kiện thuận lợi để các đối tượng bệnh hại phát sinh, lây lan trên lúa. Dự kiến thời gian tới, bệnh đạo ôn lá, bạc lá vi khuẩn có khả năng gây hại mạnh trên trà lúa giai đoạn đẻ nhánh- trỗ.
Ngoài ra cần chú ý: Chuột gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ – chín, các địa phương cần áp dụng các biện pháp diệt chuột đồng loạt, trên diện rộng, sử dụng biện pháp bẫy cây trồng để diệt chuột chuột mang lại hiệu quả cao.
(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)