Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 11 tháng 11 đến ngày 17 tháng 11 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,5 0C;         Cao nhất: 31,1 0C;         Thấp nhất: 13,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,8 %;         Cao nhất: 93,4 %;          Thấp nhất:  74,5 %.

– Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng có sương nhẹ, ngày trời nhiều mây, trưa chiều hửng nắng.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 18 đến ngày 21/11, có mưa vài nơi, ngày có nắng gián đoạn, riêng đêm ngày 18 và ngày 19 có mưa, mưa rào rải rác. Đêm và sáng trời se lạnh. Từ ngày 22 đến ngày 24/11, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Đêm và sáng trời se lạnh. Trong cơn dông đề phòng gió giật mạnh..

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 25,3 0C;        Cao nhất: 300C;                 Thấp nhất: 210C;

Độ ẩm:     Trung bình: 90 %;            Cao nhất: 94,5%;           Thấp nhất: 85 %.

– Nhận xét: Mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa nhỏ vài nơi. Sáng sớm và đêm có sương mù rải rác. Ngày trời nắng. Gió nhẹ.

Dự báo trong tuần tới: Ngày 18-19/11, có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù, sương mù nhẹ rải rác, ngày có nắng gián đoạn, đêm và sáng trời se lạnh. Từ đêm ngày 19 đến ngày 24/11, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Đêm và sáng trời se lạnh. Trong cơn dông đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,5 0C;        Cao nhất: 30,4 0C;           Thấp nhất: 24,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 90,3 %;          Cao nhất: 95,4 %;        Thấp nhất: 88 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,3 0C;        Cao nhất: 29,8 0C;           Thấp nhất: 13,9 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 83,8 %;         Cao nhất: 92,3 %;         Thấp nhất: 75,6 %.

– Nhận xét: Thời tiết tuần qua khu vực Đồng bằng ngày nắng gián đoạn, mưa nhẹ rải rác; Khu vực Tây Nguyên trời mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và giông vài nơi. Nhìn chung, thời tiết không gây ảnh hưởng đến việc thu hoạch lúa Mùa và rau màu ở một số tỉnh. Lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông, lúa Đông Xuân, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 18, có mưa rào và dông vài nơi, ngày trời nắng. Từ ngày 19 đến ngày 24/11, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Trong cơn dông đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

+ Khu vực Tây Nguyên: Ngày 18 và ngày 24, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 19 đến ngày 23/11, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong cơn dông đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,9 0C;        Cao nhất: 34,6 0C;             Thấp nhất: 23,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,3 %;        Cao nhất: 93,5 %;             Thấp nhất: 78,8 %.

– Nhận xét: trong kỳ phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 18 đến ngày 24/11, có mưa rào và rải rác có dông; riêng thời kỳ từ ngày 20 đến ngày 23/11, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong cơn dông đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Mùa 2022:  Diện tích gieo cấy 79.562 ha; đã thu hoạch được 14.596 ha; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên,  Khánh Hòa,….Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Sớm

Thu hoạch xong

0

8.820

Chính vụ

Đòng trỗ- Chắc Xanh- Thu hoạch

64.966

 

5.776

Tổng cộng

79.562

 – Lúa Thu Đông : Đến nay đã gieo được 2.053 ha tại Đắk Lắk, sinh trưởng chủ yếu ở giai đoạn đứng cái- làm đòng.

– Lúa Đông Xuân 2022-2023

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích ( ha)

Đồng bằng

Sớm

Xuống giống- Mạ

1.535

Tây nguyên

Sớm

Xuống giống- Mạ

1.396

Tổng

2.931

2.2. Các tỉnh Nam Bộ

– Vụ Thu Đông-Mùa: Diện tích gieo cấy 856.604 ha, đã thu hoạch được 408.871 ha (chiếm 47,7 % diện tích gieo cấy). Cụ thể

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

9.732

 

Đẻ nhánh

28.263

 

Đòng – trỗ

259.532

 

Chín

154.206

 

Thu hoạch

 

404.871

Tổng cộng

856.604

– Vụ Đông xuân 2022-2023: Diện tích gieo cấy  337.518 ha, đã thu hoạch được 130 ha. cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

117.649

 

Đẻ nhánh

102.824

 

Đòng- trỗ

108.161

 

Chín

8.754

 

Thu hoạch

 

130

Tổng cộng

337.518

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

Vụ

 

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

Nhiễm mặn

Thu đông – Mùa

106,8

515,6

150,7

 

622,4

(AG,ST)

 

Đông Xuân 2022-2023

94

213

 

 

307( VL)

 

Tổng

200,8

728,6

150,7

0

929,4

 

Ghi chú: ST: Sóc Trăng; AG: An Giang; VL: Vĩnh Long.

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 7.361 ha (giảm 3.917 ha so với kỳ trước, giảm 4.544 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 49 ha phòng trừ trong kỳ 4.237 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Long An, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Đồng Nai, Cà mau.

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 2.982 ha (tăng 1.265 ha so với kỳ trước, tăng 521 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 1.769 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Khánh Hoà, Bình Thuận, Bạc Liêu, Trà Vinh, Đồng Nai, tây Ninh, Long An, Sóc Trăng.

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 340 ha (tăng 76 ha so với kỳ trước, giảm 446 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 149 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:Tiền Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, Vĩnh Long, Bà Rịa Vũng Tàu.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.527 ha (tăng 175 ha so với kỳ trước, giảm 790 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.152 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Đồng Nai, Tây Ninh, TP Hồ Chí Minh.

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.986 ha (tăng 665 ha so với kỳ trước, tăng 111 ha so với CKNT, phòng trừ trong kỳ 1.050 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Bến Tre.

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 5.863 ha (tăng 1.487 ha so với kỳ trước, tăng 188 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 2.719 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bạc Liêu, Đồng Nai, Long An, Tây Ninh, Trà Vinh, Sóc Trăng.

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 3.062 ha (tăng 223 ha so với kỳ trước, giảm 1.576 ha so với CKNT, phòng trừ trong kỳ 1.544 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Định, Lâm Đồng, Phú Yên, Bình Thuận, Bạc Liêu, Kiên Giang, An Giang, Tây Ninh, Sóc Trăng, Đồng Tháp.

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 624 ha (tăng 271 ha so với kỳ trước, giảm 218 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 192 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bình Thuận, Lâm Đồng, Long An, Tiền Giang, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh, Sóc Trăng, Tây Ninh.

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 3.557 ha (tăng 205 ha so với kỳ trước, tăng 1.650 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 463 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cà Mau, Long An, TP Hồ Chí Minh, Sóc Trăng.

– Chuột: Diện tích nhiễm 5.337 ha (tăng 2.756 ha so với kỳ trước, tăng 2.297 ha so với CKNT), nhiễm nặng 20 ha,  phòng trừ trong kỳ 2.330 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, An Giang, Đồng Nai, Long An.

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm bệnh trên đồng ruộng đã được quản lý, tỷ lệ bệnh thấp dưới ngưỡng thống kê.

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

Các loại dịch hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại và tàn dư sau thu hoạch.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Các loại dịch hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại và tàn dư sau thu hoạch.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Khu vực Đồng bằng

+ Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá,…gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa Mùa giai đoạn đòng- trỗ.

+ Sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, bệnh đạo ôn cổ bông,…phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ trên lúa Mùa ở giai đoạn  ngậm sữa- chắc xanh

– Khu vực Tây Nguyên

+Bệnh đạo ôn lá, bệnh đạo ôn cổ lá+cổ bông, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt,…phát sinh gây hại lúa Mùa và lúa Thu đông giai đoạn đòng trổ – chắc xanh.

 – Bọ trĩ, dòi đục nõn…hại nhẹ rải rác lúa Đông Xuân sớm giai đoạn mạ.

– Ngoài ra, Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa, co cụm vùng gò đồi nơi có mưa lũ; Ốc bươu vàng di chuyển và lây lan theo nguồn nước

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 3-5, gây hại phổ biến ở mức nhẹ đến trung bình trên lúa giai đoạn đòng- trỗ chín.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng, trỗ; hại nặng cục bộ trên những ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm.

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Tiếp tục gây hại rải rác trên lúa Mùa tại tỉnh Đồng Nai. Cần khuyến cáo địa phương tăng cường công tác điều tra phát hiện; tiến hành phun trừ rầy tại những nơi có mật độ cao, nhổ bỏ và tiêu hủy những cây lúa có biểu hiện bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá trên đồng ruộng để hạn chế thấp nhất sự lây lan nguồn bệnh sang những diện tích mới.

Thời gian tới mưa tiếp tục kéo dài và tập trung vào chiều tối sẽ là điều kiện cho các đối tượng bệnh hại lúa phát triển và lây lan gây hại. Cần thăm đồng thường xuyên, chú ý bệnh đạo ôn lá, bạc lá vi khuẩn gây hại trên trà lúa đẻ nhánh- trỗ; bệnh đạo ôn cổ bông, đen lép hạt gây hại trên lúa giai đoạn trỗ chín.

Ngoài ra, cũng cần chú ý: Ốc bươu vàng gây sẽ gia tăng diện tích nhiễm trên lúa giai đoạn mạ- đầu đẻ nhánh, nhất là trên những ruộng trũng khó tiêu thoát nước; Chuột  gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ-chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13