Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 08 tháng 10 đến ngày 13 tháng 10 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,7 0C;         Cao nhất: 33,1 0C;         Thấp nhất: 16,7 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 77 %;            Cao nhất: 93,8 %;          Thấp nhất:  58,9 %.

– Nhận xét: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh đêm và sáng sớm trời se lạnh, có sương nhẹ, ngày nắng hanh, vùng núi có nơi trời chuyển rét.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 14-20/10, phổ biến ít mưa, ngày có nắng, đêm và sáng trời rét. Riêng ngày 17-20/10, có nơi trời chuyển lạnh, vùng núi cao có nơi trời rét.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,9 0C;        Cao nhất: 310C;                 Thấp nhất: 20 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 88 %;            Cao nhất: 98,5%;           Thấp nhất: 70,8 %.

– Nhận xét: Đầu tuần, trời nhiều mây, có mưa, có nơi mưa to và dông. Giữa và cuối tuần, chịu ảnh hưởng của không khí lạnh, đêm và sáng trời rét, trưa chiều nắng nhẹ. .

Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 14-20/10, phổ biến ít mưa, ngày có nắng. Đêm và sáng trời lạnh.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,3 0C;        Cao nhất: 31,5 0C;           Thấp nhất: 23,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 83 %;            Cao nhất: 91 %;            Thấp nhất: 78,1 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,5 0C;        Cao nhất: 30,7 0C;           Thấp nhất: 16,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 90 %;            Cao nhất: 96,9 %;         Thấp nhất: 82,9 %.

– Nhận xét: Thời tiết tuần qua khu vực đồng bằng và Tây Nguyên do ảnh hưởng của không khí lạnh, trời mây thay đổi, có mưa rào và dông, vài nơi có mưa to đến rất to. Nhìn chung, thời tiết tuần qua gây ngập úng cục bộ một số diện tích lúa và rau màu ở các địa phương. Lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông, rau màu (ở những vùng không ngập úng) và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 14-16/10, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to tập trung chính ở các tỉnh từ Đà Nẵng – Khánh Hòa. Trong mưa dông có khả năngxảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Riêng thời kỳ từ ngày 17-20/10 mưa giảm nhanh, chỉ còn tập trung rải rác ở phía Nam khu vực vào chiều tối và đêm

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 14-16/10, có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to đến rất to. Trong mưa dông.Từ ngày 17-20/10 phổ biến ít mưa, ngày nắng

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 26,9 0C;        Cao nhất: 34,0 0C;             Thấp nhất: 22,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 88,1 %;       Cao nhất: 95,5 %;              Thấp nhất: 79 %.

– Nhận xét: trong tuần phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Từ 14-17/10 và ngày 20/10 phổ biến ít mưa, ngày gián đoạn. Riêng thời kỳ ngày 18-19/10 có mưa rào rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

– Lúa mùa 2022: Diện tích toàn vùng 817.839 ha/ 824.656 ha (chiếm khoảng 99,2 % so với kế hoạch).

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

 Thu hoạch xong

177.274

Trà chính vụ

 Chín- Thu hoạch

569.673

Trà muộn

Ngậm sữa- chin, thu hoạch

70.892

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

817.839/ 824.656

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Toàn vùng gieo cấy được 304.718 ha. Đã thu hoạch xong

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu 2022: Diện tích 350.280 ha/ 445.680 ha (chiếm 78,6 % so với kế hoạch); đến 13/10 đã thu hoạch được 295.345 ha (chiếm 84,31 % diện tích). Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) 

214.403/ 297.692 

Sớm

Thu hoạch xong

0

52.509

Chính vụ

Thu hoạch xong

0

121.485

Muộn

Thu hoạch xong

0

40.409

Tây Nguyên

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) 

135.877/ 147.987 

Sớm

 Thu hoạch xong

0

17.021

Chính vụ

 Thu hoạch xong

0

35.949

Muộn

Chắc xanh- Chín- Thu hoạch

54.966

27.942

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

350.280/ 445.680

– Lúa Mùa 2022:  Diện tích gieo cấy 71.697 ha; đã thu hoạch được 1.564 ha lúa Mùa sớm tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên,  Khánh Hòa,. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Sớm

Chắc xanh -TH

8.820

1.564

Chính vụ

Mạ- đẻ nhánh- Đòng trỗ

62.877

 

Tổng cộng

71.697

 

 – Lúa Thu Đông : Đến nay đã gieo được 1.838 ha tại Đắk Lắk, sinh trưởng chủ yếu ở giai đoạn  Mạ- Đẻ nhánh

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Vụ Hè thu 2022: Cơ bản đã thu hoạch xong

– Vụ Thu Đông-Mùa: Diện tích gieo cấy 836.655 ha, đã thu hoạch được 282.348 ha (chiếm 33,7 % diện tích gieo cấy). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

58.193

 

Đẻ nhánh

216.731

 

Đòng – trỗ

204.366

 

Chín

75.017

 

Thu hoạch

 

282.348

Tổng cộng

836.655

– Vụ Đông xuân 2022-2023: Diện tích gieo cấy 160.414 ha .cụ thể

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

130.022

 

Đẻ nhánh

30.381

 

Đòng-trổ

11

 

Tổng

160.414

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

Vụ

 

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

Nhiễm mặn

Thu đông – Mùa

 

150,7

150,7

 

150,7

(ST)

 

Tổng

 

150,7

150,7

 

150,7

 

Ghi chú: ST: Sóc Trăng

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 9.611 ha (tăng2.742 ha so với kỳ trước, giảm 312 ha so với CKNT),  nhiễm nặng 2 ha phòng trừ trong kỳ 8.149 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận,  An Giang, Trà Vinh, Tây Ninh, Đồng Nai, Long An, Đồng Nai, Vĩnh Long,  …

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 680 ha ( giảm 52 ha so với kỳ trước, giảm 1.530 ha so với CKNT), nhiễm nặng 5 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 2.445 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Cao Bằng, Quảng Ninh, Băc Kạn… Lâm Đồng, Đăc Lăk, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Cần Thơ.

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 486 ha (giảm 764 ha so với kỳ trước, giảm 7 ha so với CKNT), nhiễm nặng 1 ha phòng trừ trong kỳ 165 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Yên Bái, Quảng Ninh, Bắc Giang…Tiền Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Hậu Giang, An Giang, Đồng Nai, Bình Phước.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.497 ha (tăng 811 ha so với kỳ trước, tăng 579 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 2.134 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, An Giang, Tây Ninh, Sóc Trăng, Đồng Nai, Bạc Liêu, Cà Mau.

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 729 ha (tăng 35 ha so với kỳ trước, giảm 455 ha so với CKNT), nhiễm nặng 40 ha, phòng trừ trong kỳ 1.465 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Băc kạn, Hà Nội, Quảng Ninh…Bình Thuận, Khánh Hoà, Đăc Lăk, Đồng Nai, An Giang, Hậu Giang, Bà Rịa Vũng Tàu.

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 9.152 ha (tăng 69 ha so với kỳ trước, tăng 4.227 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 26 ha, phòng trừ trong kỳ 6.040 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Thái Bình, Yên Bái, Bắc Ninh…An Giang, Tây Ninh, Đồng Tháp, Cần Thơ, Đồng Nai.

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 3.126 ha (tăng 831 ha so với kỳ trước, giảm 758  ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 3.468 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Đăc Lăk, Bình Định, Lâm Đồng, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang, Vĩnh Long.

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 16.314 ha (giảm 3.983 ha so với kỳ trước, tăng 2.424 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 633 ha, đã phòng trừ trong kỳ 17.922 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bắc NInh, Thái Bình, Bắc Giang…Bình Định, Gia Lai, Lâm Đồng, Tiền Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Đồng Nai, Tây Ninh.

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 6.103 ha (tăng 802 ha so với kỳ trước, tăng 569 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 7 ha, đã phòng trừ trong kỳ 3.962 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Bạc Liêu, Đồng Nai, Tây Ninh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Long An,..

– Chuột: Diện tích nhiễm 4.821 ha (tăng 988 ha so với kỳ trước, tăng 2.045 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 41 ha,  mất trắng 2 ha phòng trừ trong kỳ 2.134 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bắc Ninh, Bắc Giang, Điện Biên… Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hoà, An Giang, Bạc Liêu, Đồng Nai, Vĩnh Long, Hậu Giang, Thành Phố Hồ Chí Minh.

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Rầy nâu – rầy lưng trắng: Tiếp tục hại diện hẹp trên trà lúa muộn, giống nhiễm.

– Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non tiếp tục gây bông bạc trên trà lúa muộn.

– Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, chuột tiếp tục hại.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Các loại dịch hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại và tàn dư sau thu hoạch.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt…tiếp tục gây hại trên lúa Hè Thu muộn Tây Nguyên và lúa Mùa sớm giai đoạn chắc xanh – chín.

– Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trổ ở Bình Thuận các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn cổ lá+cổ bông gây hại cục bộ.

– Sâu CLN, sâu đục thân…phát sinh gây hại lúa Mùa và lúa Thu Đông giai đoạn đẻ nhánh – đòng trổ.

– Chuột: Hại rải rác cục bộ trên các trà lúa.

– OBV: Gây hại rải rác trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn sạ – mạ – đẻ nhánh

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá, sâu cuốn lá nhỏ,…. tiếp tục phát sinh gây hại mạnh; bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, rầy nâu… phát sinh gây hại  trên trà lúa ở giai đoạn từ làm đòng – trỗ chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình;

Chú ý: Thời tiết nắng mưa xen kẽ là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá vi khuẩn giai đoạn đẻ nhánh- trỗ, bệnh  đạo cô cổ bông, lem lép hạt giai đoạn trỗ chín, ốc bươu vàng gây hại ở giai đoạn mạ – đầu đẻ nhánh gia tăng diện tích gây hại. Ngoài ra, cũng cần chú ý chuột hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ-chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13