Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 05 tháng 08 đến ngày 11 tháng 08 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,7 0C;         Cao nhất: 36,7 0C;         Thấp nhất: 20,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 83,7 %;         Cao nhất: 94,6%;            Thấp nhất:  74,8 %.

– Nhận xét: Đầu đến giữa kỳ ngày nắng xen kẽ có mưa rào và giông; cuối kỳ do ảnh hưởng hoàn lưu bão số 2 gây mưa trên diện rộng.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 12/8 có mưa, mưa vừa, mưa to và dông, có nơi mưa rất to. Đề phòng lốc sét và gió giật mạnh. Ngày 13-16/8 có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Ngày 17-18/8, ngày có nắng gián đoạn, có lúc có mưa rào và dông rải rác.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,0 0C;        Cao nhất: 37,3 0C;            Thấp nhất: 23,2 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84,7 %;         Cao nhất: 96,5%;          Thấp nhất: 72,1 %.

– Nhận xét: Đầu kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời nắng, có ngày nắng nóng. Chiều và đêm có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông. Giữa và cuối kỳ ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới mạnh lên thành bão số 2 nên mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông nhiều nơi, có nơi mưa vừa đến mưa to.

Dự báo trong tuần tới: Ngày 12/8 phía Bắc có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và dông. Đề phòng lốc sét và gió giật mạnh. Ngày 13-18/8 ngày nắng gián đoạn, đêm và sáng có mưa rào và dông vài nơi; riêng ngày 13/8 phía Bắc có mưa rào và dông rải rác vào đêm và sáng sớm.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 29,5 0C;        Cao nhất: 34,8 0C;           Thấp nhất: 25,7 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 69,5 %;         Cao nhất: 76,5 %;         Thấp nhất: 61,4 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 21 0C;        Cao nhất: 30,2 0C;                Thấp nhất: 14,9 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 91,6 %;         Cao nhất: 97,3 %;         Thấp nhất: 84,9 %.

– Nhận xét: Thời tiết tuần qua ở khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới và bão số 2 trời mây thay đổi, ngày nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa vừa đến mưa to. Nhìn chung, lúa Hè Thu và lúa Mùa (Lâm Đồng, Bình Định), rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường. Riêng cây công nghiệp và cây ăn quả khu vực Tây Nguyên sinh trưởng phát triển thuận lợi

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 12-14/8 và ngày 16-17/8, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi. Riêng  ngày 15-16/8, cục bộ có mưa to. Đề phòng lốc sét và gió giật mạnh.

+ Khu vực Tây Nguyên: Ngày 12/8 có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và dông. Đề phòng lốc sét và gió giật mạnh. Từ ngày 13-18/8 ngày nắng gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to trong ngày 15-16/8

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,2 0C;        Cao nhất: 33,5 0C;               Thấp nhất:22,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84 %;            Cao nhất: 92,3 %;            Thấp nhất: 73,3 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, khu vực phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 12/8 có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và dông. Đề phòng lốc sét và gió giật mạnh. Từ ngày 13-18/8 ngày nắng gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to trong ngày 15-16/8.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

– Lúa mùa 2022: Hiện nay toàn vùng đã gieo cấy là 817.839 ha/ 824.656 ha chiếm khoảng 99,2 % so với kế hoạch, cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Đứng cái – làm đòng

177.274

Trà chính vụ

Cuối đẻ- đứng cái

569.673

Trà muộn

Đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ

70.892

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

817.839/ 824.656

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Toàn vùng gieo cấy được 304.124 ha, cơ bản hoàn thành kế hoạch. Đã gặt được 471 ha lúa hè thu. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Trỗ – chín – thu hoạch

203.862

471

Mùa sớm – chính vụ

Làm đòng- Trỗ

79.935

 

Mùa muộn

Cấy – đẻ nhánh- đứng cái

20.327

 

Tổng cộng

304.124

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu 2022: Toàn vùng đã gieo cấy 350.280 ha/ 445.680 ha (chiếm 78,6 % so với kế hoạch); đến nay đã thu hoạch được 23.021 ha chiếm 6,6 % diện tích đã gieo cấy. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)  

214.403/ 297.692 

Sớm

Trỗ – chín – thu hoạch

52.509

23.021

Chính vụ

Làm đòng – trỗ

121.485

 

Muộn

Đẻ nhánh – làm đòng

40.409

 

Tây Nguyên

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)

135.877 / 147.987 

Sớm

Trỗ- chín

17.021

 

Chính vụ

Làm đòng – trỗ

35.949

 

Muộn

Đẻ nhánh – làm đòng

82.907

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

350.280 / 445.680

– Lúa Mùa 2022:  Diện tích gieo cấy 12.501 ha;tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định.cụ thể:

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích ( ha)

Sớm

Đứng cái- đòng trỗ

8.820

Chính vụ

Mạ- đẻ nhánh

3.681

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Vụ Hè thu 2022: Diện tích gieo cấy 1.556.748ha/ 1.575.334 ha (đạt 99 % so với kế hoạch), đã thu hoạch 837.763 ha (chiếm 54 % diện tích). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

0

 

Đẻ nhánh

3.242

 

Đòng – trỗ

194.503

 

Chín

521.240

 

Thu hoạch

 

837.763

Tổng cộng

1.556.748

– Vụ Thu đông: Diện tích gieo cấy 352.872 ha/ 472.328 ha (chiếm 75 % so với kế hoạch),  thu hoạch được 942 ha, cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

43.852

 

Đẻ nhánh

108.623

 

Đòng – trỗ

120.094

 

Chín

79.361

 

Thu hoạch

 

942

Tổng cộng

352.872

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng. đổ ngã

Nhiễm mặn

Hè Thu

3.635,3

219,7

44,3

 

3.410,8 (CM,ST)

444,2 (KG)

Thu đông- Mùa

 

150,7

150,7

 

150,7

(ST)

 

Tổng

3.635,3

370,4

195

0

3.561,5

444,2

Ghi chú: KG- Kiên Giang; ST: Sóc Trăng ; CM: Cà Mau

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 7.936 ha (tăng 619 ha so với kỳ trước, giảm 1.743 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 48 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 5.198 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu… Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng,Gia Lai, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Kiên Giang,  Sóc Trăng,  Cần Thơ, Vĩnh long, Đồng Nai,Bạc lieu, Hậu Giang…

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 12.778 ha (giảm 4.356 ha so với kỳ trước. Giảm 7.448 ha so với CKNT), nhiễm nặng 38 ha, diện tích  đã phòng trừ trong kỳ 2.266 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa,Long An, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Tây Ninh.

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 7.909 ha (tăng 3.723 ha so với kỳ trước, giảm 5.686 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 136 ha, phòng trừ trong kỳ 6.887 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Yên Bái, Nam Định,  Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Quảng nam, Khánh Hòa, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, An Giang, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 16.631 ha (tăng 11.101 ha so với kỳ trước, giảm 25.614 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 5.088 ha, phòng trừ trong kỳ 23.647 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Phú Thọ, Thái Bình, Hà Nam… Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Kiên Giang, Tây Ninh,  Sóc Trăng, Bạc Liêu, Đồng Nai, Vĩnh Long.

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.155 ha (tăng 87 ha so với kỳ trước, giảm 961 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 28 ha, phòng trừ trong kỳ 652 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Ninh, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lăk, Gia Lai, Sóc Trăng,  Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu.

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 14.822 ha (giảm 1.637 ha so với kỳ trước, giảm 9.289 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 11 ha, phòng trừ trong kỳ 16.382 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Cao Bằng, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp…

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 26.204 ha (giảm 920 ha so với kỳ trước, giảm 7.354 ha so với CKNT), nhiễm nặng 162 ha, phòng trừ trong kỳ 30.568 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Phú yên,  Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Thuận, Ninh Thuận, lâm Đồng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Tây Ninh, Vĩnh Long.

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 20.299 ha (tăng 8.060 ha so với kỳ trước, giảm 9.048 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 998 ha, phòng trừ trong kỳ là 9.009 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Lâm Đồng, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa, Đăc Lak,  Đà Nẵng, Quảng Nam, Ninh Thuận, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước.

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 11.082 ha (giảm 5.365 ha so với kỳ trước, tăng 454 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 327 ha, đã phòng trừ trong kỳ 17.984 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Sơn La, Yên Bái…Lâm Đồng, Vĩnh Long, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Hậu Giang, Bình Phước,…

– Chuột: Diện tích nhiễm 9.172 ha (tăng 1.085 ha so với kỳ trước, tăng 909 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 231 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 18.276 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Điện Biên, Vĩnh Phúc, Hà Nội… Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Nam, Đà Nẵng ,Phú Yên, Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Gia Lai, Đăc Lak, Bạc Liêu…

– Lúa cỏ: – Lúa cỏ: Xuất hiện gia tăng tỷ lệ phổ biến RR-5%, cao 6-10%, cục bộ >20% (Thái Bình, Hà Nam, Nam Định), Hưng Yên xuất hiện cục bộ tại vùng đã xuất hiện vụ trước. Diện tích nhiễm 111 ha (thấp hơn 302 ha so với kỳ trước), nặng 0,5 ha, đã nhổ bỏ, tiêu hủy 58 ha.

Bảng 1: Bảng tổng hợp kết quả giám định mẫu virus lùn sọc đen

từ ngày 5/8 11/8/2022

STT

Tỉnh

Tổng số mẫu test

Mẫu lúa

Mẫu rầy

Dương tính

Dương tính

Địa Điểm có mẫu dương tính

Ngày test

Mẫu lúa

%

Mẫu rầy

%

 

 

1

Hải Phòng

624

0

624

0

0

02

0,32

Toàn Thắng – Tiên Lãng – Hải Phòng

05-06/8

2

Hà Giang

18

02

16

02

100

0

0

Thôn Châng – xã Phương Thiện – thành phố Hà Giang – Hà Giang

06/8

Tổng

642

02

640

02

100

02

0,32

 

 

Ghi chú: 1/Đơn vị giám định: Trung tâm BVTV phía Bắc; 2/ Mẫu rầy: rầy lưng trắng

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy lứa 5 tiếp tục gây hại diện hẹp trên các trà lúa.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại diện hẹp trên những diện tích lúa chưa được phun trừ, phun kém hiệu quả.

– Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành lứa 4 tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng.

– Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn tiếp tục tăng nhanh nhất là trên những diện tích lúa xanh tốt, sau những đợt mưa giông.

– Chuột, bệnh khô vằn tiếp tục hại tăng; bệnh đạo ôn lá hại chủ yếu các tỉnh miền núi phía Bắc. Ốc bươu vàng hại chủ yếu trên lúa muộn.

– Lúa cỏ tiếp tục xuất hiện và gây hại trên những vùng đã xuất hiện ở vụ trước, diện tích chưa được nhổ bỏ, tiêu hủy.

– Bệnh vàng lụi, bệnh nghẹt rễ, ruồi đục nõn… hại nhẹ.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Chuột: Tiếp tục phát sinh, gây hại trên tăng trên các trà lúa, hại nặng trên lúa giai đoạn đòng trỗ.

– Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh gây hại tăng nhanh trên các trà lúa, hại nặng trên những chân ruộng gieo cấy dày, bón thừa đạm.

– Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Tiếp tục phát sinh tăng trên lúa trà sớm giai đoạn trỗ, lúa chính vụ giai đoạn làm đòng; hại nặng trên các chân ruộng bón phân không cân đối.

– Do gặp điều kiện thời tiết thuận lợi nên bệnh lem lép hạt tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa Hè Thu trỗ bông có khả năng hại nặng cục bộ tại vùng ổ dịch ở Nghệ An, Thừa Thiên Huế .

– Rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục phát sinh, gây hại xu hướng tăng trên lúa giai đoạn đòng trỗ tại vùng trũng.

– Các loại dịch hại khác như: sâu cuốn lá nhỏ, … tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh trong vùng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ đến trung bình, hại nặng cục bộ.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt…tiếp tục gây hại trên lúa Hè Thu giai đoạn đòng trổ – ngậm sữa – chín. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân phát sinh gây hại trên lúa Hè Thu muộn giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng.

– Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ ở Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn cổ lá , cổ bông gây hại cục bộ lúa trổ – ngậm sữa.

– Bọ trĩ, sâu keo…phát sinh gây hại lúa Mùa giai đoạn mạ – đẻ nhánh.

– Chuột: Hại cục bộ trên lúa Hè Thu giai đoạn đòng – trổ và lúa Mùa giai đoạn xuống giống – mạ – đẻ nhánh.

– Ốc bươu vàng: Gây hại rải rác trên lúa Mùa giai đoạn sạ – mạ.

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu ngoài đồng phổ biến tuổi 3-5, gây hại phổ biến ở mức nhẹ-trung bình, cục bộ hại nặng trên lúa giai đoạn đòng-trỗ.

– Thời tiết duy trì có mưa giông nhiều, gió giật mạnh, dễ tạo các vết thương cơ học là điều kiện thuận lợi để bệnh hại phát sinh, lây lan trên lúa. Dự kiến thời gian tới, bệnh đạo ôn lá, bạc lá vi khuẩn có khả năng gây hại mạnh trên trà lúa giai đoạn đẻ nhánh- trỗ.

Ngoài ra cần chú ý: Chuột gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ – chín, các địa phương cần áp dụng các biện pháp diệt chuột đồng loạt, trên diện rộng, sử dụng biện pháp bẫy cây trồng để diệt chuột chuột mang lại hiệu quả cao.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 17/04/2025-24/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.950        5.800  -43 
Lúa thường tại kho       7.150        7.050  -125 
Lứt loại 1     10.250        9.592  -33 
Xát trắng loại 1      11.750      11.370  -75 
5% tấm     11.000      10.036  -43 
15% tấm     10.600        9.821  -46 
25% tấm       9.450        9.171  -46 
Tấm 1/2       7.650        7.482  +143 
Cám xát/lau       7.050        6.836  +550 

Tỷ giá

Ngày 23/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,29
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16868,44
MYR Malaysian Ringgit 4,39
PHP Philippine Peso 56,55
KRW South Korean Won 1426,59
JPY Japanese Yen 142,65
INR Indian Rupee 85,41
MMK Burmese Kyat 2099,11
PKR Pakistani Rupee 281,00
THB Thai Baht 33,55
VND Vietnamese Dong 26026,92