Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 21 tháng 02 đến ngày 27 tháng 02 năm 2025)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo dữ liệu Trung tâm dự báo KTTV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 16,8 0C;         Cao nhất: 27 0C;  Thấp nhất: 12 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 89,1 %;         Cao nhất: 96,1 %; Thấp nhất: 75,8 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, trời có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù rải rác. Trời rét, có nơi rét đậm. Khu vực vùng núi trời rét, có nơi rét đậm, rét hại.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Trung du miền núi phía Bắc: Thời kỳ ngày 28/02 đến 06/03, thời tiết chủ yếu có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, trưa và chiều trời nắng. Dự báo từ khoảng ngày 04-05/03, khả năng có mưa rải rác, đêm và sáng sớm trời rét. Đến khoảng ngày 06/03,  trời chuyển rét.

+ Đồng Bằng Sông Hồng: Thời kỳ từ ngày 28/02 đến 06/03, thời tiết chủ yếu có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời nắng. Riêng sáng sớm ngày 01/03, khu vực phía Đông Bắc có mưa phùn và sương mù rải rác. Dự báo từ khoảng ngày 04 đến 05/03, khả năng có mưa rải rác, đêm và sáng sớm trời rét. Đến khoảng ngày 06/03, trời chuyển rét.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 19,1 0C;  Cao nhất: 25,4 0C; Thấp nhất: 14,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 93,1 %; Cao nhất: 97,0 %; Thấp nhất: 88,0 %.

– Nhận xét: Đầu kỳ và giữa kỳ, thời tiết có mưa rải rác, có mưa rào và dông vài nơi, cục bộ có nơi mưa to và dông. Trời rét, có nơi rét đậm. Cuối kỳ, có ngày nắng ấm.

– Dự báo trong tuần tới: Thời kỳ ngày 28/02 đến 06/03, thời tiết chủ yếu có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, trưa và chiều trời nắng. Dự báo từ khoảng ngày 04-05/03, khả năng có mưa rải rác, đêm và sáng sớm trời rét. Từ khoảng ngày 06/03, thời tiết chuyển rét.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung b (DHNTB):

Nhiệt độ:  Trung bình: 23,7 0C;     Cao nhất: 27,1 0C;   Thấp nhất: 21,1 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 89,8 %;        Cao nhất: 93,8 %;    Thấp nhất: 83 %.

b) Tây Nguyên:

Nhiệt độ:  Trung bình: 20,1 0C;   Cao nhất: 28,6 0C;   Thấp nhất: 12,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 87,2 %;        Cao nhất: 93 %;    Thấp nhất: 80,6 %.

– Nhận xét: Trong kỳ qua, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường, khu vực đồng bằng trời nhiều mây, đêm và sáng sớm trời se lạnh, có mưa vừa đến mưa to, cục bộ có nơi mưa rất to, gây ngập úng và làm đổ ngã một số diện tích lúa, rau màu (Bình Định, Phú Yên). Tại khu vực Tây Nguyên, thời tiết có mây thay đổi, ngày nắng gián đoạn, đêm và sáng sớm có sương mù, trời se lạnh, rải rác có mưa rào và dông vài nơi. Nhìn chung, lúa Đông Xuân, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

Dự báo trong tuần tới:

+ Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 28/02 đến 06/03, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Riêng khu vực từ Quảng Bình đến Khánh Hòa, từ ngày 06/03 có khả năng có mưa, mưa rào rải rác. 

+ Tây Nguyên: Từ ngày 28/02 đến 06/03, thời tiết có mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.

1.4. Các tỉnh Nam bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,6 0C;       Cao nhất: 34,7 0C; Thấp nhất: 22,9 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 75,9 %;        Cao nhất: 85,8 %;  Thấp nhất: 64,5 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, thời tiết khu vực phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 28/02 đến 06/03, thời tiết có mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ban ngày trời nắng.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc bộ

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

– Mạ xuân

Gieo, 3-5 lá – nhổ cấy

13.434

– Lúa xuân

Cấy – Bén rễ, hồi xanh – ĐN

522.478

2.2. Các tỉnh Bắc Trung bộ

Lúa vụ Đông Xuân 2024-2025: Diện tích đã gieo, cấy 344.320 ha/ 344.320 ha, đạt 100 % so với kế hoạch. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Trà sớm

Đẻ nhánh – Đứng cái

31.110

Trà chính vụ

Đẻ nhánh rộ

260.639

Trà muộn

Mới gieo – Đẻ nhánh

52.571

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

344.320/ 343.320

2.3. Các tỉnh DHNTB và Tây Nguyên

– Lúa Đông Xuân 2024-2025: Diện tích 326.441 ha/ 322.550 ha, đạt 101,2 % so với kế hoạch. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

Đồng bằng

Sớm

Trỗ – Chắc xanh

41.606

Chính vụ

Đứng cái – Làm đòng

142.906

Muộn

Đẻ nhánh

47.279

Tây Nguyên

Sớm

Đòng – Trỗ

17.101

Chính vụ

Đẻ nhánh – Đứng cái

46.839

Muộn

Mạ – Đẻ nhánh

30.710

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

326.441

2.4. Các tỉnh Nam bộ

– Lúa Đông Xuân 2024-2025: Diện tích đã xuống giống 1.579.342 ha/ 1.545.755 ha, đạt 102 % so với kế hoạch. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

2.509

 

Đẻ nhánh

71.028

 

Đòng – trỗ

371.959

 

Chín

639.499

 

Thu hoạch

 

494.347

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

 1.579.342/ 1.545.755

* Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng trong vụ

 

 

Vụ

Diện tích bị thiệt hại và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy, dặm lại

Khô hạn, nhiễm mặn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

Đông Xuân 2024-2025

182,6

38

5

0

220,6 (KG,ST)

Tổng

182,6

38

5

0

220,6

Trong vụ Đông Xuân 2024-2025, tổng cộng có 220,6 ha lúa bị thiệt hại do ngập úng và đổ ngã, trong đó: 182,6 ha lúa bị thiệt hại 30-70%; 38 ha thiệt hại >70% tại tỉnh Sóc Trăng và Kiên Giang.

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

1.1. Bệnh đạo ôn       

– Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 9.227 ha (giảm 1.739 ha so với kỳ trước, giảm 1.419 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 48 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 5.449 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Nội, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Gia Lai, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Quảng Nam, Đà Nẵng, Bạc Liêu, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Đồng Nai,…;

Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 5.312 ha (giảm 891 ha so với kỳ trước, giảm 2.403 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 4.373 ha. Phân bố chủ yếu tại tỉnh: Lâm Đồng, Khánh Hòa, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang,…;

1.2. Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.734 ha (giảm 1.648 ha so với kỳ trước, giảm 2.700 ha so với CKNT), diện tích đã được phòng trừ trong kỳ 2.034 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Bình, Gia Lai, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Đồng Nai, Hậu Giang, Bà Rịa Vũng Tàu …;

1.3. Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 2.537 ha (giảm 2.457 ha so với kỳ trước, giảm 5.896 ha so với CKNT), diện tích đã được phòng trừ trong kỳ 1.246 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Long An,  An Giang, Đồng Tháp, Đồng Nai, Tiền Giang, Sóc Trăng…;

1.4. Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 2.572 ha (giảm 1.006 ha so với kỳ trước, tăng 1.749 ha so với CKNT), diện tích đã được phòng trừ trong kỳ 1.496 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Khánh Hòa, Bình Thuận, Gia Lai, Bạc Liêu, Hậu Giang, Sóc Trăng, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh….;

1.5. Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm  5.404 ha (giảm 356 ha so với kỳ trước, giảm 6.258 ha so với CKNT), diện tích đã được phòng trừ trong kỳ 4.601 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Đồng Tháp, Đồng Nai…;

1.6. Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 14.142 ha (giảm 343 ha so với kỳ trước, tăng 10.626 ha so với CKNT), diện tích đã được phòng trừ trong kỳ 11.373 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Kiên Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Bạc Liêu, An Giang, Hậu Giang …;

1.7. Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 25.454 ha (giảm 1.157 ha so với kỳ trước, tăng 3.210 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 2.179 ha; diện tích đã được phòng trừ trong kỳ 33.452 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Thuận, Lâm Đồng, Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Vĩnh Long, Bình Phước,…;

1.8. Chuột: Diện tích nhiễm 6.809 ha ( giảm  1.915 ha so với kỳ trước, tăng 802 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 64 ha; diện tích đã được phòng trừ trong kỳ 4.512 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ,  Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên huế, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Quảng Nam, Bình Định,  Phú Yên, Gia Lai, Đắk Lắk, Đồng Tháp, Đồng Nai, Hậu Giang, …;

1.9. Sâu năn (Muỗi hành): Diện tích nhiễm 1.195 ha (giảm 1.158 ha so với kỳ trước, giảm 4.597 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 10 ha; diện tích đã được phòng trừ trong kỳ 43 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh ở tỉnh: Đồng Tháp, Long An, Bạc Liêu, Nghệ An, Đồng Tháp, Long An, Sóc Trăng…;

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ:

Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có mưa phùn, độ ẩm cao, tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn lá phát sinh và gây hại mạnh trên trà lúa Đông Xuân sớm, nhất là trên những diện tích gieo trồng giống nhiễm, bón thừa đạm. Mức độ hại phổ biến từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại phổ biến như: Ốc bươu vàng, chuột, bệnh nghẹt rễ, … tiếp tục phát sinh và gây hại tăng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; rầy nâu, rầy lưng trắng, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh đốm nâu, tuyến trùng rễ tiếp tục hại trên lúa sạ và lúa mới cấy.

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ:

– Chuột: Tiếp tục phát sinh gây hại mạnh trên lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh tại các tỉnh trong vùng,  nhất là những khu vực gần khu dân cư, gò bãi, mương máng lớn, …; mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng;

– Bệnh đạo ôn: Tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại tăng trên lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh  tại các tỉnh trong vùng, nhất là trên những khu ruộng gieo trồng giống nhiễm, bón thừa phân đạm, …;

Ngoài ra, các đối tượng: Sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu năn, tuyến trùng rễ, ốc bươu vàng… tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại phổ biến ở mức nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên:

– Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh và gây hại tăng trên lúa giai đoạn đẻ nhánh- làm đòng- trỗ, mức độ hại phổ biến từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

– Ngoài ra, các đối tượng như: Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm,… tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình. Chuột tiếp tục gia tăng gây hại trên các trà lúa, cục bộ hại nặng trên lúa giai đoạn đòng trỗ; Ốc bươu vàng, bọ trĩ, bệnh đen lép hạt, bệnh đốm nâu, bệnh khô vằn,…. tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ đến trung bình.

d) Các tỉnh Nam bộ:

– Rầy nâu: trên đồng ruộng, chủ yếu rầy ở giai đoạn trưởng thành mang trứng, rải rác có rầy cám mới nở. Mức độ hại phổ biến từ nhẹ đến trung bình, hại nặng cục bộ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh- đòng trỗ.

– Rầy phấn trắng: có khả năng phát sinh, phát triển và gây hại tăng trong điều kiện thời tiết nắng nóng.

Hiện nay, thời tiết mưa nắng xen kẽ, chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm cao, sáng sớm có sương mù nhẹ, tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt phát sinh, gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh- đòng trỗ. Nhất là các ruộng gieo trồng giống nhiễm, gieo sạ dày hoặc bón thừa phân đạm có nguy cơ bị hại nặng.

Ngoài ra, cần lưu ý Chuột gây hại trên lúa giai đoạn đòng trỗ – chín.

 (Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 11/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,28
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16818,00
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 56,95
KRW South Korean Won 1419,61
JPY Japanese Yen 143,56
INR Indian Rupee 86,16
MMK Burmese Kyat 2099,59
PKR Pakistani Rupee 280,47
THB Thai Baht 33,47
VND Vietnamese Dong 25729,10