Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 11 tháng 08 đến ngày 17 tháng 08 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,1 0C;         Cao nhất: 35 0C;            Thấp nhất: 22,50C;

Độ ẩm:     Trung bình: 86,3 %;         Cao nhất: 94,1%;               Thấp nhất: 79,9%.

– Nhận xét: Đầu kỳ có mưa vừa, có nơi mưa to đến rất to. Giữa đến cuối kỳ có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

– Dự báo trong tuần tới: Từ đêm ngày 18-20/8, khả năng có mưa vừa, mưa to và dông, có nơi mưa rất to. Từ ngày 21-24/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, riêng vùng núi Tây Bắc, Việt Bắc có thể có mưa rào và dông rải rác; ngày nắng, có nơi nắng nóng. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 31,3 0C;         Cao nhất: 38,7 0C;        Thấp nhất: 24,3 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 72,1 %;          Cao nhất: 80,9%;         Thấp nhất: 60,5 %.

– Nhận xét: Trong kỳ ngày nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt, chiều tối có mưa và dông.

– Dự báo trong tuần tới: Từ đêm ngày 18-19/8 khả năng có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to; ngày nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt. Từ ngày 20-24/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 31,7 0C;       Cao nhất: 38 0C;         Thấp nhất: 28 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 71,4%;         Cao nhất: 81,3 %;         Thấp nhất: 64%.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 23,7 0C;        Cao nhất: 33 0C;           Thấp nhất: 16,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,6 %;       Cao nhất: 88,8 %;           Thấp nhất: 78,1 %.

– Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng trời mây thay đổi, ngày nắng nóng, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi. Khu vực Tây Nguyên trời âm u, nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào và dông. Nhìn chung, lúa Hè Thu, lúa Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác ở các địa phương sinh trưởng, phát triển bình thường.

Dự báo trong tuần tới

 + Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày18-24/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, riêng từ ngày 19-21/8 có mưa rào và dông rải rác; ngày nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt.

+ Tây Nguyên: Từ ngày 18-24/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to, riêng thời kỳ từ ngày 19-21/8 khả năng có mưa vừa, mưa to và rải rác có dông, cục bộ có mưa rất to.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 29,3 0C;       Cao nhất: 36,40C;          Thấp nhất: 24,50C;

Độ ẩm:     Trung bình: 80,7 %;        Cao nhất: 90 %;             Thấp nhất: 73 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến phổ biến chiều và đêm có mưa vừa, mưa to và rải rác có dông

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 18-24/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to, riêng thời kỳ từ ngày 19-21/8 khả năng có mưa vừa, mưa to và rải rác có dông, cục bộ có mưa rất to.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Lúa Mùa 2023: Diện tích đã gieo cấy 825.653 ha/ 832.572 ha, đạt 99,2 % so với kế hoạch. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Phát triển đòng – trỗ

177.353

Trà chính vụ

Đứng cái –  phân hóa đòng

430.459

Trà muộn

Đẻ nhánh rộ –  cuối đẻ

217.841

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

825.653/ 832.572

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè thuMùa:  Diện tích đã gieo cấy 295.960 ha/ 302.672 ha, đạt 98 % so với kế hoạch. Đến ngày 18/8/2023, đã có 2.147 ha lúa đã thu hoạch. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Chín – thu hoạch

165.718

2.147

Mùa chính vụ

Làm đòng

109.317

 

Mùa muộn

Đẻ nhánh – đứng cái

18.778

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

295.960/ 302.672

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu: Đã gieo sạ 352.232 ha/ 360.437 ha, đạt 97,7 % so với kế hoạch. Đến ngày 17/08/2023, đã thu hoạch 51.9780 ha, chiếm 15 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Sớm

Chín – thu hoạch

41.773

51.980

Chính vụ

Đòng, trỗ – ngậm sữa

113.081

 

Muộn

Đẻ nhánh rộ – làm đòng

8.411

 

Tây Nguyên

Sớm

Đòng – trỗ

37.037

 

Chính vụ

Đứng cái – làm đòng

54.663

 

Muộn

Mạ – đẻ nhánh

45.287

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

352.232

51.980

– Lúa vụ Mùa 2023: Đã xuống giống được 14.079 ha (tăng 3.724 ha so với tuần trước), giai đoạn sinh trưởng Sạ – Mạ – Đẻ nhánh, chủ yếu tập trung tại tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận,…

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Lúa Hè Thu 2023: Đã gieo sạ 1.558.288 ha/ 1.546.689 ha, đạt 100,8 % so với kế hoạch. Đến ngày 17/8/2023, đã thu hoạch 970.898 ha, chiếm 62,3 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

0

 

Đẻ nhánh

2.495

 

Đòng – trỗ

256.744

 

Chín

328.151

 

Thu hoạch

 

970.898

Tổng cộng

1.558.288

– Lúa Thu Đông –Mùa 2023: Đã gieo sạ 411.852 ha/ 705.171 ha, đạt 58,4 % so với kế hoạch. Tập trung ở các tỉnh: Đồng Tháp, Long An, Cần Thơ, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bà Rịa Vũng Tàu…. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

60.827

 

Đẻ nhánh

122.079

 

Đòng – trỗ

141.661

 

Chín

75.906

 

Thu hoạch

 

11.379

Tổng cộng

411.852

 

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 10.064 ha (tăng 3.110 ha so với kỳ trước, tăng 3.611 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 68 ha; phòng trừ trong kỳ 5.902 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Ninh, Thái Bình, Điện Biên, Quảng Bình, Quảng Trị, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Khánh Hoà, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Đà Nẵng, Đắk Lắk,  Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà mau, Tiền Giang, Kiên Giang, Đồng Nai, …;

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 211.246 ha (tăng 189.572 ha so với kỳ trước, tăng 205.978 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 53.910 ha (tập trung tại các tỉnh Bắc Bộ);  phòng trừ trong kỳ 58.478 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Thái Nguyên, Hải Phòng, Hòa Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Gia lai, Đắk Lắk, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Nai, Vĩnh Long, Đồng Tháp, …;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.855 ha (giảm 67 ha so với kỳ trước, tăng 762 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 406 ha;  phòng trừ trong kỳ 1.046 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Định, Gia Lai, Đắk Lắk, Sóc Trăng, An Giang, Hậu Giang, Long An, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu,..;

– Bệnh virus lùn sọc đen: Phát sinh và gây hại cục bộ tại Hải Phòng và Thanh Hóa, tỷ lệ bệnh phổ biến 0,5 – 1%, nơi cao 2 – 3 % số dảnh. Diện tích nhiễm 13 ha (giảm 5,5 ha so với kỳ trước, tăng 13 ha so với CKNT), diện tích phun trừ môi giới truyền bệnh trong kỳ 90 ha.

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 6.179 ha (giảm 860 ha so với kỳ trước, giảm 1.436 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 4.014 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Thanh Hoá, Bình Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai, Kiên Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Long An, Đồng Nai, Hậu Giang…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 8.224 ha (giảm 1.305 ha so với kỳ trước, giảm 2.160 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 7.442 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận,  Khánh Hoà, Lâm Đồng, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Trà vinh, Kiên Giang, Tây Ninh, …;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 20.017 ha (giảm 1.209 ha so với kỳ trước, tăng 4.730 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 3.008 ha; phòng trừ trong kỳ 10.593 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Yên Bái, Lai Châu, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, Sóc Trăng, Đồng Nai, Cần Thơ, …;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 26.341 ha (giảm 4.255 ha so với kỳ trước, tăng 1.508 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 305 ha; phòng trừ trong kỳ 21.280 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Khánh Hoà, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Phú Yên, Bình Định, Quảng Nam, Lâm Đồng, Bạc Liêu, Long An, Đồng Tháp, Kiên Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh..;

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 61.862 ha (tăng 35.765 ha so với kỳ trước, tăng 33.185 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 1.983 ha;  phòng trừ trong kỳ 28.969 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Phú Thọ, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Định, Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Khánh Hoà, Phú Yên, Quảng Nam, Long An, Kiên Giang, Bạc Liêu, Đồng Nai, Sóc Trăng, Tây Ninh, Vĩnh Long,…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 298 ha (tăng 02 ha so với kỳ trước, tăng 145 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 103 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Tây Nguyên và phía Nam: Gia Lai, Đồng Nai, Hậu Giang, Bình Phước, An Giang…;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 4.302 ha (giảm 936 ha so với kỳ trước, tăng 2.565 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 180 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Vĩnh Long, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh, Sóc Trăng, Hậu Giang, An Giang…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 14.838 ha (tăng 4.331 ha so với kỳ trước, tăng 8.820 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 283 ha; phòng trừ trong kỳ 1.238 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bình Thuận, Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Phú Yên, Quảng Nam, Đắk Lắk, Gia Lai, Long An, Bạc lieu, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau, Đồng Nai…;

Lúa cỏ: Hại diện hẹp, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 5-10%, cục bộ 30-50% số dảnh (Nam Định, Bắc Ninh, Hà Nội). Diện tích nhiễm 115 ha (cao hơn 60 ha so với kỳ trước, thấp hơn 128 ha so với CKNT).

Bảng 1: Bảng tổng hợp kết quả phân tích mẫu giám định virus lùn sọc đen tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc- Cục Bảo vệ thực vật từ ngày 11/8 đến ngày 17/8/2023

Stt

Tỉnh

Tổng số mẫu test

Mẫu lúa

Mẫu rầy

Dương tính

Dương tính

Địa điểm có mẫu dương tính

Ngày test

Mẫu lúa

%

Mẫu rầy

%

1

Hưng Yên

254

0

254

0

0

2

0,79

Hồ Tùng Mậu – Ân Thi- Hưng Yên

3/8-10/8

2

Nam Định

47

0

47

0

0

0

0

 

15/8

3

Bắc Ninh

27

0

27

0

0

0

0.00

 

16/8

4

Hải Dương

23

0

23

0

 

0

0.00

 

16/8

Tổng

301

0

301

0

 

2

 

 

 

 

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục nở rộ đến ngày 25/8, gây hại diện rộng trên lúa Mùa chính vụ – muộn. Có khả năng gây hại nặng tại các tỉnh tỉnh ven biển, đồng bằng sông Hồng (Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Hưng Yên,…)  nếu không phát hiện và phòng trừ kịp thời;

– Rầy nâu, rầy lưng trắng: Rầy cám lứa 6 bắt đầu nở, mật độ gia tăng vào cuối tuần, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình;

            – Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành lứa 4 tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng, sâu non gây dảnh héo trên các trà lúa;

Ngoài ra, Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại diện hẹp chủ yếu ở các tỉnh trung du miền núi (Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Lai Châu, Bắc Kạn, Lạng Sơn,…); Bệnh khô vằn tiếp tục hại tăng trên lúa giai đoạn làm đòng; Lúa cỏ, chuột… tiếp tục phát sinh và gây hại tăng , mức độ hại chủ yếu từ nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh lùn sọc đen hại cục bộ.

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Rầy nâu, rầy lưng trắng: Tiếp tục phát sinh và gây hại trên lúa Hè Thu – Mùa sớm giai đoạn trỗ bông – chắc xanh tại các tỉnh trong vùng; mức độ hại chủ yếu từ nhẹ – trung bình; hại nặng cục bộ;

– Chuột: Tiếp tục gây hại tăng trên lúa giai đoạn Đòng, trỗ – chín tại các tỉnh trong vùng. Tập trung tại các địa phương có tập quán gieo thẳng như: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Hại tăng ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, hại nặng ở các khu ruộng gần gò bãi, mương máng, trên trà lúa làm đòng – trỗ bông – chín, ở những vùng chưa thực hiện tốt công tác diệt chuột đầu vụ.

– Nhện gié: Tiếp tục gây hại tại Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Nghệ An,… với tỷ lệ hại cao,  mức độ gây hại nặng hơn trên lúa Hè Thu giai đoạn chín – thu hoạch, lúa Mùa giai đoạn làm đòng – trỗ bông – chín sữa.

Ngoài ra, Sâu cuốn lá nhỏ phát sinh gây hại tăng trên lúa Mùa chính vụ- muộn tại Thanh Hóa; bệnh khô vằn, bạc lá đốm sọc vi khuẩn, đen lép hạt,.. tiếp tục phát sinh, gây hại tăng về cả về diện tích và mức độ hại trên trên lúa Hè Thu, lúa Mùa sớm – chính vụ tại các tỉnh Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,….

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh đen lép hạt, bệnh khô vằn,… hại tăng trên lúa Hè Thu giai đoạn làm đòng – trỗ chín, mức độ hại chủ yếu từ nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ; Bệnh đạo ôn phát sinh và gây hại tăng trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ tại các tỉnh Bình Thuận, Khánh Hoà, Ninh Thuận và Tây Nguyên trong điều kiện ẩm độ cao thời gian tới; Sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá, bệnh khô vằn, … tiếp tục gây hại chủ yếu trên lúa Hè Thu chính vụ – muộn, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ; Chuột hại rải rác trên các trà lúa; Bọ trĩ, ốc bươu vàng…hại lúa Hè Thu muộn, lúa Mùa giai đoạn sạ – mạ.

d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 2-3, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ, hại nặng cục bộ trên những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và gieo trồng giống nhiễm.

– Bệnh đạo ôn: Có khả năng phát sinh và gây hại tăng trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm.

– Bệnh bạc lá và bệnh đen lép hạt: Có khả năng phát sinh, phát triển và gây hại tăng do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết có xuất hiện mưa, dông; nhất là những nơi sử dụng phân bón không hợp lý.

Ngoài ra cần lưu ý: Ốc bươu vàng gây hại trên các chân ruộng thấp, trũng, khó thoát nước mới gieo sạ đến lúa dưới 15 ngày; Chuột gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng-trỗ chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 11/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,28
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16818,00
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 56,95
KRW South Korean Won 1419,61
JPY Japanese Yen 143,56
INR Indian Rupee 86,16
MMK Burmese Kyat 2099,59
PKR Pakistani Rupee 280,47
THB Thai Baht 33,47
VND Vietnamese Dong 25729,10