I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 23,4 0C; Cao nhất: 33,2 0C; Thấp nhất: 15,4 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 83 %; Cao nhất: 91,6%; Thấp nhất: 71,5%.
– Nhận xét: Đầu kỳ phổ biến ít mưa, ngày nắng; Giữa đến cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh nên có mưa rải rác, cục bộ có mưa vừa đến mưa to, trời rét.
– Dự báo trong tuần tới: Khu vực phổ biến ít mưa, ngày nắng, đêm không mưa. Trời rét, có nơi rét đậm, rét hại.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 25 0C; Cao nhất: 31,2 0C; Thấp nhất: 17,8 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 89 %; Cao nhất: 96,3%; Thấp nhất: 84,3 %.
– Nhận xét: Đầu kỳ trời nắng ráo nhiều mây, giữa kỳ và cuối kỳ có mưa vừa, có nơi mưa to, từ Hà Tĩnh đến Thừa Thiên Huế có mưa rất to trời lạnh.
– Dự báo trong tuần tới: Các tỉnh phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An) phổ biến có mưa vài nơi vào ngày đầu và ngày cuối tuần; các tỉnh phía Nam khu vực (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) có mưa rào rải rác, ngày đầu và ngày cuối tuần cục bộ có mưa vừa, mưa to. Các tỉnh phía Bắc khu vực đêm và sáng trời rét.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,5 0C; Cao nhất: 31,10C; Thấp nhất: 24,3 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 99%; Cao nhất: 93 %; Thấp nhất: 84,6%.
- b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 22 0C; Cao nhất: 31,5 0C; Thấp nhất: 16,2 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 87 %; Cao nhất: 95,6 %; Thấp nhất: 83,1 %.
– Nhận xét: Kỳ qua khu vực Đồng bằng do ảnh hưởng của không khí lạnh, ngày nắng gián đoạn, có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to; Khu vực Tây Nguyên trời mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và giông. Nhìn chung, lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.
– Dự báo trong tuần tới
+ Duyên Hải Nam Trung Bộ: Có mưa rào rải rác và có nơi có dông, riêng ngày đầu và ngày cuối tuần có mưa vừa, có nơi mưa to đến rất to và dông.
+ Tây Nguyên: Ngày đầu và ngày cuối có mưa rào rải rác và có nơi có dông; những ngày còn lại chiều tối có mưa rào rải và dông vài nơi.
1.4. Các tỉnh Nam Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 28,3 0C; Cao nhất: 35,3 0C; Thấp nhất: 24,50C;
Độ ẩm: Trung bình: 84 %; Cao nhất: 92,3%; Thấp nhất: 75 %.
– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến ngày nắng, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.
– Dự báo trong tuần tới:
+ Đông Nam Bộ: Ngày nắng, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.
+ Tây Nam Bộ: Ngày có mưa rào và dông gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
– Cây ngô Đông |
Cây con – 9 lá, xoáy nõn |
51.259 |
– Cây rau |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
86.260 |
– Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển quả – thu hoạch |
39.592 |
+ Bưởi |
Phát triển quả – thu hoạch |
36.363 |
+ Nhãn |
Chăm sóc sau thu hoạch |
37.705 |
+ Vải |
Phát triển lộc |
47.643 |
+ Chuối |
Kinh doanh – thu hoạch |
37.525 |
+ Xoài |
Chăm sóc |
20.604 |
– Cây công nghiệp |
||
+ Chè |
Phát triển búp – thu hái |
85.704 |
+ Sắn |
Phát triển củ – tạo bột |
10.222 |
+ Cà phê |
Phát triển quả – thu hoạch |
20.468 |
+ Cây thông |
Khai thác nhựa |
366.658 |
+ Cây quế |
Kinh doanh |
128.237 |
+ Cây keo |
Phát triển thân lá – kinh doanh |
285.383 |
+ Cây bạch dàn |
Cây 1-5 tuổi |
6.933 |
+ Cây Tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Lúa Hè thu – Mùa: Diện tích đã gieo cấy 295.960 ha/ 302.672 ha, đạt 98% so với kế hoạch. Đến ngày 16/11/2023, đã thu hoạch 295.960 ha, chiếm 99,6% diện tích gieo trồng. Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
|
Hè Thu |
Thu hoạch xong |
0 |
167.865 |
|
Mùa chính vụ |
Thu hoạch xong |
0 |
109.317 |
|
Mùa muộn |
Chín – thu hoạch |
1.203 |
17.576 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
295.960/ 302.672 |
|||
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
– Lúa vụ Hè Thu 2023: Đã thu hoạch 346.847ha/ 352.602 ha, chiếm 98,4% diện tích gieo trồng.
– Lúa vụ Mùa 2023: Diện tích 81.957 ha, phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa. Đến ngày 16/11/2023, đã thu hoạch được 10.798 ha, chiếm 13,18% diện tích gieo trồng. Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mùa sớm |
Chín – thu hoạch |
3.280 |
10.798 |
Mùa chính vụ |
Đòng trỗ – chắc xanh |
67.878 |
|
Tổng cộng |
81.957 |
– Lúa Thu Đông 2023: Diện tích đã gieo sạ 1.798 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Sạ- Mạ, phân bố chủ yếu tại tỉnh Đắk Lắk.
– Lúa Đông Xuân 2023- 2024: Diện tích đã gieo cấy 895 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Sạ- Mạ, phân bố chủ yếu tại tỉnh Tây Nguyên.
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
– Lúa Thu Đông –Mùa 2023: Đã gieo sạ 903.612 ha/ 717.282 ha. Đến ngày 16/11/2023, đã thu hoạch 416.739 ha, chiếm 46,11 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
13.286 |
|
Đẻ nhánh |
107.156 |
|
Đòng – trỗ |
185.463 |
|
Chín |
180.968 |
|
Thu hoạch |
|
416.739 |
Tổng cộng |
903.612 |
– Lúa Đông Xuân 2023-2024: Đã xuống giống 251.766 ha/ 1.048.742 ha, đạt 24% so với kế hoạch. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau,…Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo cấy (ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
Mạ |
87.652 |
|
Đẻ nhánh |
107.763 |
|
Đòng- trỗ |
45.647 |
|
Chín |
10.354 |
|
Thu hoạch |
|
350 |
Tổng cộng |
251.766 |
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:
– Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 9.276 ha (giảm 4.609 ha so với kỳ trước, tăng 1.915 ha so với CKNT); nhiễm nặng 17 ha, phòng trừ trong kỳ 5.950 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Long An, Trà Vinh, Bạc Liêu, Đồng Nai, Đồng Tháp, Sóc Trăng, …;
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 812 ha (giảm 932 ha so với kỳ trước, giảm 2.170 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 281 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Bình Thuận, Vĩnh Long, An Giang, Long An, Sóc Trăng, Tây Ninh, ..;
– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 916 ha (giảm 164 ha so với kỳ trước, tăng 576 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 08 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, An Giang, Đồng Nai, Tiền Giang, Sóc Trăng, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, …;
– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.669 ha (tăng 977 ha so với kỳ trước, tăng 278 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.315 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, Bạc Liêu…;
– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.096 ha (giảm 12 ha so với kỳ trước, giảm 890 ha so với CKNT), nhiễm nặng 2 ha, phòng trừ trong kỳ 1.789 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang…;
– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 4.909 ha (tăng 33 ha so với kỳ trước, giảm 954 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 10 ha; phòng trừ trong kỳ 2.155 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, An Giang, Đồng Tháp, Đồng Nai, Tây Ninh, Sóc Trăng, Trà Vinh…;
– Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 2.891 ha (giảm 3.827 ha so với kỳ trước, giảm 172 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 06 ha, phòng trừ trong kỳ 2.511 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Tây Ninh, An Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Kiên Giang, Sóc Trăng, …;
– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 312 ha (giảm 62 ha so với kỳ trước, giảm 312 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 11 ha; phòng trừ trong kỳ 388 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Bình Thuận, Lâm Đồng, Bình Định, Tây Ninh, Sóc Trăng…;
– Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 236 ha (giảm 504 ha so với kỳ trước, giảm 254 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 39 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Cà Mau, Đồng Nai, Sóc Trăng, TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, Kiên Giang…;
– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 1.847 ha (giảm 358 ha so với kỳ trước, giảm 1.710 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 236 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Đồng Nai, Sóc Trăng, Bạc Liêu, TP Hồ Chí Minh, Cà Mau…;
– Chuột: Diện tích nhiễm 2.646 ha (giảm 1.552 ha so với kỳ trước, giảm 2.691 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 10 ha, phòng trừ trong kỳ 1.313 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hoà, Phú Yên, Long An, Trà Vinh, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Đồng Nai, Sóc Trăng…;
III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:
a) Các tỉnh Bắc Bộ: Đã gặt xong
b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ: Lúa Hè Thu, Mùa cơ bản thu hoạch trên 99 %, tình hình sâu bệnh hại không đáng kể.
c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
– Đồng bằng:
+ Bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt,…tiếp tục gây hại trên lúa Mùa giai đoạn chắc xanh – chín.
+ Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu và rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn,…tiếp tục gây hại lúa giai đoạn đứng cái – đòng trổ.
– Tây Nguyên:
+ Bệnh đạo ôn, bệnh lem lép thối hạt, bệnh khô vằn,…hại lúa Mùa giai đoạn đòng trổ – chín.
+ Dòi đục nõn, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ,… phát sinh gây hại lúa Thu Đông, lúa Đông Xuân sớm giai đoạn mạ – đẻ nhánh.
– Chuột: Hại rải rác trên các trà lúa.
– Ốc bươu vàng: Lây lan theo nguồn nước và gây hại rải rác trên lúa Thu Đông, lúa Đông Xuân sớm giai đoạn mạ.
d) Các tỉnh Nam Bộ
– Rầy nâu: Rầy nâu trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 3-5; gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ, hại nặng cục bộ trên những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và gieo trồng giống nhiễm.
Trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh- đòng trỗ: bệnh đạo ôn lá, bạc lá vi khuẩn, bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ trên các ruộng trồng giống nhiễm, gieo sạ dày, bón thừa phân đạm.
Ngoài ra, cũng cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên lúa mới xuống giống <15 ngày sau sạ, chuột gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ-chín.
(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)