Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 10 tháng 11 đến ngày 16 tháng 11 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 23,4 0C;         Cao nhất: 33,2 0C;            Thấp nhất: 15,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 83 %;            Cao nhất: 91,6%;               Thấp nhất: 71,5%.

– Nhận xét: Đầu kỳ phổ biến ít mưa, ngày nắng; Giữa đến cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh nên có mưa rải rác, cục bộ có mưa vừa đến mưa to, trời rét.

–  Dự báo trong tuần tới: Khu vực phổ biến ít mưa, ngày nắng, đêm không mưa. Trời rét, có nơi rét đậm, rét hại.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 25 0C;          Cao nhất: 31,2 0C;          Thấp nhất: 17,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 89 %;           Cao nhất: 96,3%;            Thấp nhất: 84,3 %.

– Nhận xét: Đầu kỳ trời nắng ráo nhiều mây, giữa kỳ và cuối kỳ có mưa vừa, có nơi mưa to, từ Hà Tĩnh đến Thừa Thiên Huế có mưa rất to trời lạnh.

– Dự báo trong tuần tới: Các tỉnh phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An) phổ biến có mưa vài nơi vào ngày đầu và ngày cuối tuần; các tỉnh phía Nam khu vực (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) có mưa rào rải rác, ngày đầu và ngày cuối tuần cục bộ có mưa vừa, mưa to. Các tỉnh phía Bắc khu vực đêm và sáng trời rét.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,5 0C;       Cao nhất: 31,10C;          Thấp nhất: 24,3 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 99%;            Cao nhất: 93 %;              Thấp nhất: 84,6%.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 22 0C;       Cao nhất: 31,5 0C;              Thấp nhất: 16,2 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 87 %;           Cao nhất: 95,6 %;            Thấp nhất: 83,1 %.

– Nhận xét: Kỳ qua khu vực Đồng bằng do ảnh hưởng của không khí lạnh, ngày nắng gián đoạn, có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to; Khu vực Tây Nguyên trời mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và giông. Nhìn chung, lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới

 + Duyên Hải Nam Trung Bộ: Có mưa rào rải rác và có nơi có dông, riêng ngày đầu và ngày cuối tuần có mưa vừa, có nơi mưa to đến rất to và dông.

+ Tây Nguyên: Ngày đầu và ngày cuối có mưa rào rải rác và có nơi có dông; những ngày còn lại chiều tối có mưa rào rải và dông vài nơi.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,3 0C;          Cao nhất: 35,3 0C;          Thấp nhất: 24,50C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84 %;              Cao nhất: 92,3%;            Thấp nhất: 75 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến ngày nắng, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Đông Nam Bộ: Ngày nắng, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

+ Tây Nam Bộ: Ngày có mưa rào và dông gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

   Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

– Cây ngô Đông

Cây con – 9 lá, xoáy nõn

51.259

– Cây rau

Phát triển thân lá – thu hoạch

86.260

– Cây ăn quả

 

 

 + Cam, quýt

Phát triển quả – thu hoạch

39.592

 + Bưởi

Phát triển quả – thu hoạch

36.363

 + Nhãn

Chăm sóc sau thu hoạch

37.705

 + Vải

Phát triển lộc

47.643

 + Chuối

Kinh doanh – thu hoạch

37.525

 + Xoài

Chăm sóc

20.604

– Cây công nghiệp

   

 + Chè

Phát triển búp – thu hái

85.704

 + Sắn

Phát triển củ – tạo bột

10.222

 + Cà phê

Phát triển quả – thu hoạch

20.468

 + Cây thông

Khai thác nhựa

366.658

 + Cây quế

Kinh doanh

128.237

 + Cây keo

Phát triển thân lá – kinh doanh

285.383

 + Cây bạch dàn

Cây 1-5 tuổi

6.933

 + Cây Tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè thuMùa:  Diện tích đã gieo cấy 295.960 ha/ 302.672 ha, đạt 98% so với kế hoạch. Đến ngày 16/11/2023, đã thu hoạch 295.960 ha, chiếm 99,6% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại  (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Thu hoạch xong

0

167.865

Mùa chính vụ

Thu hoạch xong

0

109.317

Mùa muộn

Chín – thu hoạch

1.203

17.576

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

295.960/ 302.672

         

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

         – Lúa vụ Hè Thu 2023: Đã thu hoạch 346.847ha/ 352.602 ha, chiếm 98,4% diện tích gieo trồng.

         – Lúa vụ Mùa 2023:  Diện tích 81.957 ha, phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa. Đến ngày 16/11/2023, đã thu hoạch được 10.798 ha, chiếm 13,18% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại  (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mùa sớm

Chín – thu hoạch

3.280

10.798

Mùa chính vụ

Đòng trỗ – chắc xanh

67.878

 

Tổng cộng

81.957

– Lúa Thu Đông 2023: Diện tích đã gieo sạ 1.798 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Sạ- Mạ, phân bố chủ yếu tại tỉnh Đắk Lắk.

– Lúa Đông Xuân 2023- 2024: Diện tích đã gieo cấy 895 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Sạ- Mạ, phân bố chủ yếu tại tỉnh Tây Nguyên.

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Lúa Thu Đông –Mùa 2023: Đã gieo sạ 903.612 ha/ 717.282 ha. Đến ngày 16/11/2023, đã thu hoạch 416.739 ha, chiếm 46,11 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

13.286

 

Đẻ nhánh

107.156

 

Đòng – trỗ

185.463

 

Chín

180.968

 

Thu hoạch

 

416.739

Tổng cộng

903.612

– Lúa Đông Xuân 2023-2024: Đã xuống giống 251.766 ha/ 1.048.742 ha, đạt 24% so với kế hoạch. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau,…Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mạ

87.652

 

Đẻ nhánh

107.763

 

Đòng- trỗ

45.647

 

Chín

10.354

 

Thu hoạch

 

350

Tổng cộng

251.766

 

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 9.276 ha (giảm 4.609 ha so với kỳ trước, tăng 1.915 ha so với CKNT); nhiễm nặng 17 ha, phòng trừ trong kỳ 5.950 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Long An, Trà Vinh, Bạc Liêu, Đồng Nai, Đồng Tháp, Sóc Trăng, …;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 812 ha (giảm 932 ha so với kỳ trước, giảm 2.170 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 281 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Bình Thuận, Vĩnh Long, An Giang, Long An, Sóc Trăng, Tây Ninh, ..;

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 916 ha (giảm 164 ha so với kỳ trước, tăng 576 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 08 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, An Giang, Đồng Nai, Tiền Giang, Sóc Trăng, Bình Phước,  Bà Rịa Vũng Tàu, …;

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.669 ha (tăng 977 ha so với kỳ trước, tăng 278 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.315 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, Bạc Liêu…;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.096 ha (giảm 12 ha so với kỳ trước, giảm 890 ha so với CKNT), nhiễm nặng 2 ha, phòng trừ trong kỳ 1.789 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang…;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 4.909 ha (tăng 33 ha so với kỳ trước, giảm 954 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 10 ha; phòng trừ trong kỳ 2.155 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, An Giang, Đồng Tháp, Đồng Nai, Tây Ninh, Sóc Trăng, Trà Vinh…;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 2.891 ha (giảm 3.827 ha so với kỳ trước, giảm 172 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 06 ha, phòng trừ trong kỳ 2.511 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Tây Ninh, An Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp,  Kiên Giang, Sóc Trăng, …;

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 312 ha (giảm 62 ha so với kỳ trước, giảm 312 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 11 ha;  phòng trừ trong kỳ 388 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Bình Thuận, Lâm Đồng, Bình Định, Tây Ninh, Sóc Trăng…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 236 ha (giảm 504 ha so với kỳ trước, giảm 254 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 39 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Cà Mau, Đồng Nai, Sóc Trăng, TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, Kiên Giang…;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 1.847 ha (giảm 358 ha so với kỳ trước, giảm 1.710 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 236 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Đồng Nai, Sóc Trăng, Bạc Liêu, TP Hồ Chí Minh, Cà Mau…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 2.646 ha (giảm 1.552 ha so với kỳ trước, giảm 2.691 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 10 ha, phòng trừ trong kỳ 1.313 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hoà, Phú Yên, Long An, Trà Vinh, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Đồng Nai, Sóc Trăng…;

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ: Đã gặt xong

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ: Lúa Hè Thu, Mùa cơ bản thu hoạch trên 99 %, tình hình sâu bệnh hại không đáng kể.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Đồng bằng:

+ Bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt,…tiếp tục gây hại trên lúa Mùa giai đoạn chắc xanh – chín.

+ Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu và rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn,…tiếp tục gây hại lúa giai đoạn đứng cái – đòng trổ.

– Tây Nguyên:

+ Bệnh đạo ôn, bệnh lem lép thối hạt, bệnh khô vằn,…hại lúa Mùa giai đoạn đòng trổ – chín.

+ Dòi đục nõn, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ,… phát sinh gây hại lúa Thu Đông, lúa Đông Xuân sớm giai đoạn mạ – đẻ nhánh.

– Chuột: Hại rải rác trên các trà lúa.

– Ốc bươu vàng: Lây lan theo nguồn nước và gây hại rải rác trên lúa Thu Đông, lúa Đông Xuân sớm  giai đoạn mạ.

d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Rầy nâu trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 3-5; gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ, hại nặng cục bộ trên những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và gieo trồng giống nhiễm.

Trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh- đòng trỗ: bệnh đạo ôn lá, bạc lá vi khuẩn, bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt  gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ trên các ruộng trồng giống nhiễm, gieo sạ dày, bón thừa phân đạm.

Ngoài ra, cũng cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên lúa mới xuống giống <15 ngày sau sạ, chuột  gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ-chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13