- TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
- Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 16,9 0C; Cao nhất: 23 0C; Thấp nhất: 11,50C;
Độ ẩm: Trung bình: 76,8 %; Cao nhất: 91,1 %; Thấp nhất: 56,3 %.
– Nhận xét: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh trời rét, hanh khô; vùng núi cao rét đậm, rét hại.
– Dự báo trong tuần tới: Ngày 15-16/12, không mưa, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, ngày nắng, trời rét. Từ ngày 17-21/12 trời rét đậm, rét hại; vùng núi có khả năng xảy ra băng giá, sương muối.riêng ngày 18-19/12 khu vực có khả năng rét hại
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 19,3 0C; Cao nhất: 26,5 0C; Thấp nhất: 13,70C;
Độ ẩm: Trung bình: 88,6 %; Cao nhất: 96,5%; Thấp nhất: 78,4 %.
– Nhận xét: Trong tuần, có mưa rải rác ở các tỉnh phía nam. Phía Bắc có mưa vài nơi, trời rét; rét đậm về đêm. .
– Dự báo trong tuần tới: Ngày 15-16/12, không mưa, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, ngày nắng, trời rét. Từ ngày 17-21/12 trời rét, riêng ngày 18-19/12 các tỉnh phía Bắc có khả năng xảy ra rét đậm
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 24,2 0C; Cao nhất: 28,4 0C; Thấp nhất: 20,4 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 79,6 %; Cao nhất: 91,4 %; Thấp nhất: 68,4 %.
- b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 19,3 0C; Cao nhất: 28,7 0C; Thấp nhất: 11 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 82,4 %; Cao nhất: 91 %; Thấp nhất: 78,3%.
– Nhận xét: Thời tiết tuần qua khu vực Đồng bằng do ảnh hưởng của không khí lạnh ngày nắng gián đoạn có mưa vừa, mưa to, trời chuyển lạnh về đêm và sáng sớm; Khu vực Tây Nguyên ngày trời nắng, đêm và sáng sớm trời se lạnh, có sương mù và mưa rào rải rác. Nhìn chung, thời tiết ảnh hưởng không lớn đến sinh trưởng phát triển lúa vụ Mùa, Thu Đông, Đông Xuân sớm, rau màu và một số cây trồng chính khác ở các tỉnh trong vùng
– Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 16-18/12 có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và dông. Từ ngày 20-21/12 có mưa, mưa rào và có nơi có dông. Từ ngày 17-21/12 khu vực phía Bắc khu vực trời trở rét
+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 15-21/12 : chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Đêm và sáng sớm trời lạnh.
1.4. Các tỉnh Nam Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27 0C; Cao nhất: 34,1 0C; Thấp nhất: 21 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 79,3 %; Cao nhất: 84,3 %; Thấp nhất: 68,5%.
– Nhận xét: Trong kỳ phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.
– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 15-21/12 : chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Đêm và sáng sớm trời lạnh.
- Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
– Cây ngô |
Trỗ cờ- phun râu- phát triển bắp- chin sữa |
71.181 |
– Cây rau |
PT thân lá- thu hoạch |
92.054 |
– Cây khoai tây |
Phân cành- đâm tia, phát triển củ |
8.235 |
– Cây cà chua |
Phát triển quả, TH |
226 |
– Cây hoa |
Phát triển thân lá- nụ, hoa |
2.469 |
– Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Quả già, chín – thu hoạch |
39.592 |
+ Bưởi |
Chín – thu hoạch |
36.363 |
+ Nhãn |
Chăm sóc-Phát triển lộc |
37.705 |
+ Vải |
Phát triển lộc |
47.643 |
– Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Thu hái- đốn |
85.704 |
+ Sắn |
Phát triển củ – thu hoạch |
77.752 |
+ Cà phê |
Phát triển quả – thu hoạch |
20.468 |
– Cây lâm nghiệp |
||
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.658 |
+ Quế |
Kinh doanh |
128.237 |
+ Keo |
Phát triển thân lá – kinh doanh |
285.383 |
+ Cây bồ đề |
3-5 năm tuổi, khai thác |
|
+ Tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích đã gieo cấy (ha) |
Xuân sớm |
Mạ |
51,5 |
Xuân chính vụ |
|
|
Xuân muộn |
|
|
Tổng cộng |
51,5 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
– Lúa Mùa 2022: Diện tích gieo cấy 79.550 ha; đã thu hoạch được 57.362 ha (chiếm 72 %); tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa,….Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
8.820 |
Chính vụ |
Trỗ- Chín- Thu hoạch |
22.188 |
48.542 |
Tổng cộng |
79.550 |
– Lúa Thu Đông: Đến nay đã gieo được 2.053 ha tại Đắk Lắk, sinh trưởng chủ yếu ở giai đoạn đòng trỗ- chín
– Lúa Đông Xuân 2022-2023:
Khu vực |
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đồng bằng |
Sớm |
Mạ- Đẻ nhánh |
43.342 |
Tây nguyên |
Sớm |
Mạ- Đẻ nhánh |
10.178 |
Tổng |
53.520 |
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
– Vụ Thu Đông-Mùa: Diện tích gieo cấy 862.921 ha, đã thu hoạch được 660.522 ha (chiếm 76,5% diện tích gieo cấy). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
6.450 |
|
Đẻ nhánh |
11.549 |
|
Đòng – trỗ |
66.353 |
|
Chín |
118.047 |
|
Thu hoạch |
|
660.522 |
Tổng cộng |
862.921 |
– Vụ Đông xuân 2022-2023: Diện tích gieo cấy 1.152.941 ha, đã thu hoạch được 3.775 ha. cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
553.062 |
|
Đẻ nhánh |
350.815 |
|
Đòng- trỗ |
123.295 |
|
Chín |
121.994 |
|
Thu hoạch |
|
3.775 |
Tổng cộng |
1.152.941 |
- Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ
Vụ
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã |
Nhiễm mặn |
|
Thu đông – Mùa |
106,8 |
515,6 |
150,7 |
|
622,4 (AG,ST) |
|
Đông Xuân 2022-2023 |
94 |
2.082,7 |
1.869,7 |
|
2.176,7 (VL) |
|
Tổng |
200,8 |
2.598,3 |
150,7 |
0 |
2.799,1 |
|
Ghi chú: ST: Sóc Trăng; AG: An Giang; VL: Vĩnh Long.
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:
– Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 5.173 ha (giảm 2.183 ha so với kỳ trước, giảm 1.665 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 4.374 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Long An, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long…
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 4.719 ha (giảm 16.552 ha so với kỳ trước, giảm 7.257 ha so với CKNT); nhiễm nặng 26 ha, phòng trừ trong kỳ 4.466 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Gia Lai, Lâm Đồng, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Cà Mau, Kiên Giang, Bình Dương
– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm1.193 ha (tăng 502 ha so với kỳ trước, giảm 2.936 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 481 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Kiên Giang, Tiền Giang, Bà Rịa Vũng Tàu.
– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.044 ha (tăng 1071 ha so với kỳ trước, tăng 948 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.089 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hoà, Gia Lai, Lâm Đồng, Vĩnh Long, Long An, Bạc Liêu, Đồng Tháp, Kiên Giang, Sóc Trăng.
– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 996 ha (giảm 276 ha so với kỳ trước, giảm 167 ha so với CKNT); nhiễm nặng 18 ha, phòng trừ trong kỳ 426 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang.
– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 6.735 ha (giảm 797 ha so với kỳ trước, giảm 2.654 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 5.583 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau, Đồng Tháp.
– Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 8.561 ha (giảm 17.806 ha so với kỳ trước, giảm 3.513 ha so với CKNT); nhiễm nặng 26 ha, phòng trừ trong kỳ 6.313 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Phú.Yên, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An, Đồng Tháp, Cà Mau…
– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 300 ha (tăng 43 ha so với kỳ trước, tăng 180 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 121 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bình Thuận, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh…
– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 6.978 ha (giảm 827 ha so với kỳ trước, tăng 2.699 ha so với CKNT), nhiễm nặng 8 ha, đã phòng trừ trong kỳ 4.599 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:Khánh Hoà, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đăc Lak, Lâm Đồng, Bạc Liêu, Long An, Đồng Tháp, Hậu Giang, Tây Ninh, Sóc Trăng…
– Chuột: Diện tích nhiễm 6.427 ha (giảm 1.704 ha so với kỳ trước, tăng 3.045 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 3.012 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Đăc Lak, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Long An…
– Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 5.007 ha ( tăng 3.236 ha so với kỳ trước, tăng 3.560 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 4.056 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Gia Lai, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc Trăng.
– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm bệnh đã được quản lý, tỷ lệ nhiễm dưới ngưỡng thống kê.
III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:
- a) Các tỉnh Bắc Bộ:
Các loại dịch hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại và tàn dư sau thu hoạch.
- b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Chuột, ốc bươu vàng sẽ phát sinh gây hại trên trà mạ sớm mới gieo
- c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
– Khu vực Đồng Bằng:
+ Sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, bệnh đạo ôn,…phát sinh gây hại lúa Mùa ở giai đoạn ngậm sữa – chín.
+ Sâu cuốn lá nhỏ phát sinh gây hại rải rác trên lúa vụ Đông Xuân sớm giai đoạn đẻ nhánh rộ – đứng cái
– Khu vực Tây Nguyên:
Bệnh đạo ôn lá, bệnh đạo ôn cổ lá và cổ bông, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt,…phát sinh gây hại lúa Mùa và lúa Thu Đông giai đoạn trổ – chín.
– Dòi đục nõn, sâu keo, sâu năn, bệnh đạo ôn lá,…hại nhẹ rải rác trên lúa Đông Xuân giai đoạn mạ – đẻ nhánh.
– Chuột: Gây hại rải rác trên các trà lúa. Đặc biệt trên giống gieo lúa Đông Xuân. Ốc bươu vàng: Lây lan theo nguồn nước và gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn sạ – mạ.
- d) Các tỉnh Nam Bộ
– Rầy nâu: trên đồng ruộng rầy phổ biến tuổi T3-5, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đòng- trỗ.
– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Tiếp tục gây hại nhẹ trên lúa Mùa.
Ngoài ra cần chú ý: Bênh đạo ôn, bạc lá vi khuẩn, bệnh lem lép hạt có chiều hướng gia tăng diện tích nhiễm và mức độ hại tại trà lúa giai đoạn trỗ – chín; Chuột hại trên diện tích Lúa Thu Đông- Mùa giai đoạn lúa đòng – trỗ chín; Ốc bươu vàng gây hại trên những ruộng mới gieo sạ
Các đối tượng khác xuất hiện và gây hại với tỷ lệ và mật số không cao.
(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)