Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 23 tháng 12 đến ngày 29 tháng 12 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 16,9 0C;         Cao nhất: 23 0C;         Thấp nhất: 11,50C;

Độ ẩm:     Trung bình: 76,8 %;         Cao nhất: 91,1 %;          Thấp nhất:  56,3 %.

– Nhận xét: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh trời rét, hanh khô; vùng núi cao rét đậm, rét hại.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 15-16/12, không mưa, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, ngày nắng, trời rét. Từ ngày 17-21/12 trời rét đậm, rét hại; vùng núi có khả năng xảy ra băng giá, sương muối.riêng ngày 18-19/12 khu vực có khả năng rét hại

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 19,3 0C;          Cao nhất: 26,5 0C;    Thấp nhất: 13,70C;

Độ ẩm:    Trung bình: 88,6 %;            Cao nhất: 96,5%;           Thấp nhất: 78,4 %.

– Nhận xét: Trong tuần, có mưa rải rác ở các tỉnh phía nam. Phía Bắc có mưa vài nơi, trời rét; rét đậm về đêm.  .

Dự báo trong tuần tới: Ngày 15-16/12, không mưa, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, ngày nắng, trời rét. Từ ngày 17-21/12 trời rét, riêng ngày 18-19/12 các tỉnh phía Bắc có khả năng xảy ra rét đậm

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,2 0C;        Cao nhất: 28,4 0C;            Thấp nhất: 20,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 79,6 %;         Cao nhất: 91,4 %;        Thấp nhất: 68,4 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 19,3 0C;        Cao nhất: 28,7 0C;              Thấp nhất: 11 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,4 %;         Cao nhất: 91 %;            Thấp nhất: 78,3%.

– Nhận xét: Thời tiết tuần qua khu vực Đồng bằng do ảnh hưởng của không khí lạnh ngày nắng gián đoạn có mưa vừa, mưa to, trời chuyển lạnh về đêm và sáng sớm; Khu vực Tây Nguyên ngày trời nắng, đêm và sáng sớm trời se lạnh, có sương mù và mưa rào rải rác. Nhìn chung, thời tiết ảnh hưởng không lớn đến sinh trưởng phát triển lúa vụ Mùa, Thu Đông, Đông Xuân sớm, rau màu và một số cây trồng chính khác ở các tỉnh trong vùng

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 16-18/12 có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và dông. Từ ngày 20-21/12 có mưa, mưa rào và có nơi có dông. Từ ngày 17-21/12 khu vực phía Bắc khu vực trời trở rét          

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 15-21/12 : chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Đêm và sáng sớm trời lạnh.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27 0C;         Cao nhất: 34,1 0C;            Thấp nhất: 21 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 79,3 %;          Cao nhất: 84,3 %;        Thấp nhất: 68,5%.

– Nhận xét: Trong kỳ phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 15-21/12 : chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Đêm và sáng sớm trời lạnh.                                               

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

– Cây ngô

Trỗ cờ- phun râu- phát triển bắp- chin sữa

71.181

– Cây rau

 PT thân lá- thu hoạch

92.054

– Cây khoai tây

Phân cành- đâm tia, phát triển củ

8.235

– Cây cà chua

 Phát triển quả, TH

226

– Cây hoa

Phát triển thân lá- nụ, hoa

2.469

– Cây ăn quả

 

 

  + Cam, quýt

Quả già, chín – thu hoạch

39.592

  + Bưởi

Chín – thu hoạch

36.363

  + Nhãn

Chăm sóc-Phát triển lộc

37.705

  + Vải

Phát triển lộc

47.643

– Cây công nghiệp

 

 

+ Chè

 Thu hái- đốn

85.704

+ Sắn

Phát triển củ – thu hoạch

77.752

+ Cà phê

Phát triển quả – thu hoạch

20.468

– Cây lâm nghiệp

   

+ Thông

Khai thác nhựa

366.658

+ Quế

Kinh doanh

128.237

+ Keo

Phát triển thân lá – kinh doanh

285.383

+ Cây bồ đề

3-5 năm tuổi, khai thác

 

+ Tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

          2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích đã gieo cấy (ha)

Xuân sớm

Mạ

51,5

Xuân chính vụ

 

 

Xuân muộn

 

 

Tổng cộng

51,5

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Lúa Mùa 2022:  Diện tích gieo cấy 79.550 ha; đã thu hoạch được 57.362 ha (chiếm 72 %); tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên,  Khánh Hòa,….Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Sớm

Thu hoạch xong

0

8.820

Chính vụ

Trỗ- Chín- Thu hoạch

22.188

48.542

Tổng cộng

79.550

 – Lúa Thu Đông: Đến nay đã gieo được 2.053 ha tại Đắk Lắk, sinh trưởng chủ yếu ở giai đoạn đòng trỗ- chín

– Lúa Đông Xuân 2022-2023:

Khu vực

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đồng bằng

Sớm

Mạ- Đẻ nhánh

43.342

Tây nguyên

Sớm

Mạ- Đẻ nhánh

10.178

Tổng

53.520

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Vụ Thu Đông-Mùa: Diện tích gieo cấy 862.921 ha, đã thu hoạch được 660.522 ha (chiếm 76,5% diện tích gieo cấy). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

6.450

 

Đẻ nhánh

11.549

 

Đòng – trỗ

66.353

 

Chín

118.047

 

Thu hoạch

 

660.522

Tổng cộng

862.921

– Vụ Đông xuân 2022-2023: Diện tích gieo cấy 1.152.941 ha, đã thu hoạch được 3.775 ha. cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

553.062

 

Đẻ nhánh

350.815

 

Đòng- trỗ

123.295

 

Chín

121.994

 

Thu hoạch

 

3.775

Tổng cộng

1.152.941

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

Vụ

 

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

Nhiễm mặn

Thu đông – Mùa

106,8

515,6

150,7

 

622,4

(AG,ST)

 

Đông Xuân 2022-2023

94

2.082,7

1.869,7

 

2.176,7 (VL)

 

Tổng

200,8

2.598,3

150,7

0

2.799,1

 

Ghi chú: ST: Sóc Trăng; AG: An Giang; VL: Vĩnh Long.

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 5.173 ha (giảm 2.183 ha so với kỳ trước, giảm 1.665 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 4.374 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Long An, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long…

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 4.719 ha (giảm 16.552 ha so với kỳ trước, giảm 7.257 ha so với CKNT); nhiễm nặng 26 ha, phòng trừ trong kỳ 4.466 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Gia Lai, Lâm Đồng, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Cà Mau, Kiên Giang, Bình Dương

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm1.193 ha (tăng 502 ha so với kỳ trước, giảm 2.936 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 481 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Kiên Giang, Tiền Giang, Bà Rịa Vũng Tàu.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.044 ha (tăng 1071 ha so với kỳ trước, tăng 948 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.089 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hoà, Gia Lai, Lâm Đồng, Vĩnh Long, Long An, Bạc Liêu, Đồng Tháp, Kiên Giang, Sóc Trăng.

          – Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 996 ha (giảm 276 ha so với kỳ trước, giảm 167 ha so với CKNT); nhiễm nặng 18 ha, phòng trừ trong kỳ 426 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận,  Khánh Hoà, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang.

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 6.735 ha (giảm 797 ha so với kỳ trước, giảm 2.654 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 5.583 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau, Đồng Tháp.

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 8.561 ha (giảm 17.806 ha so với kỳ trước, giảm 3.513 ha so với CKNT); nhiễm nặng 26 ha,  phòng trừ trong kỳ 6.313 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Phú.Yên, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An, Đồng Tháp, Cà Mau…

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 300 ha (tăng 43 ha so với kỳ trước, tăng 180 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 121 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bình Thuận, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh…

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 6.978 ha (giảm 827 ha so với kỳ trước, tăng 2.699 ha so với CKNT), nhiễm nặng 8 ha,  đã phòng trừ trong kỳ 4.599 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:Khánh Hoà, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đăc Lak, Lâm Đồng, Bạc Liêu, Long An, Đồng Tháp, Hậu Giang, Tây Ninh, Sóc Trăng…

– Chuột: Diện tích nhiễm 6.427 ha (giảm 1.704 ha so với kỳ trước, tăng 3.045 ha so với CKNT);  phòng trừ trong kỳ 3.012 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Đăc Lak, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Long An…

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 5.007 ha ( tăng 3.236 ha so với kỳ trước, tăng 3.560 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 4.056 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Gia Lai, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc Trăng.

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm bệnh đã được quản lý, tỷ lệ nhiễm dưới ngưỡng thống kê.

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

Các loại dịch hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại và tàn dư sau thu hoạch.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Chuột, ốc bươu vàng sẽ phát sinh gây hại trên trà mạ sớm mới gieo

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Khu vực Đồng Bằng:

           + Sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, bệnh đạo ôn,…phát sinh gây hại lúa Mùa ở giai đoạn ngậm sữa – chín.

+ Sâu cuốn lá nhỏ phát sinh gây hại rải rác trên lúa vụ Đông Xuân sớm giai đoạn đẻ nhánh rộ – đứng cái

– Khu vực Tây Nguyên:

Bệnh đạo ôn lá, bệnh đạo ôn cổ lá và cổ bông, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt,…phát sinh gây hại lúa Mùa và lúa Thu Đông giai đoạn trổ – chín. 

– Dòi đục nõn, sâu keo, sâu năn, bệnh đạo ôn lá,…hại nhẹ rải rác trên lúa Đông Xuân giai đoạn mạ – đẻ nhánh.

– Chuột: Gây hại rải rác trên các trà lúa. Đặc biệt trên giống gieo lúa Đông Xuân.         Ốc bươu vàng: Lây lan theo nguồn nước và gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn sạ – mạ.

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: trên đồng ruộng rầy phổ biến tuổi T3-5, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa  giai đoạn đòng- trỗ.

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Tiếp tục gây hại nhẹ trên lúa Mùa.

Ngoài ra cần chú ý: Bênh đạo ôn, bạc lá vi khuẩn, bệnh lem lép hạt có chiều hướng gia tăng diện tích nhiễm và mức độ hại tại trà lúa giai đoạn trỗ – chín; Chuột hại trên diện tích Lúa Thu Đông- Mùa giai đoạn lúa đòng – trỗ chín; Ốc bươu vàng gây hại trên những ruộng mới gieo sạ

Các đối tượng khác xuất hiện và gây hại với tỷ lệ và mật số không cao.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 14/11/2024-21/11/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.200  +50 
Lúa thường tại kho       9.650        8.933  +117 
Lứt loại 1     13.750      12.492  +492 
Xát trắng loại 1      16.050      15.010  +630 
5% tấm     13.200      13.079  +46 
15% tấm     12.850      12.775  +42 
25% tấm     12.600      12.400  +67 
Tấm 1/2       9.450        8.779  +7 
Cám xát/lau       6.250        6.043  -157 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82