Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 04 tháng 03 đến ngày 10 tháng 03 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 17,3 0C;         Cao nhất: 27,9 0C;         Thấp nhất: 8,9 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 78,9 %          Cao nhất: 88,4 %;          Thấp nhất:  57,1%.

– Nhận xét: Đầu đến giữa kỳ đêm và sáng có sương mù xen kẽ mưa phùn, trời rét, vùng núi cao nhiều nơi rét đậm; cuối kỳ trưa chiều hửng nắng.

– Dự báo trong tuần tới: Sáng sớm có sương mù rải rác, ngày nắng. Từ đêm ngày 06 – 07/3 có không khí lạnh tăng cường, có mưa, mưa rào rải rác. Đêm và sáng trời rét; riêng ngày 08 – 09/3, trời rét.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 18,6 0C;        Cao nhất: 27,0 0C;          Thấp nhất: 12,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84,8 %;         Cao nhất: 92,0 %;       Thấp nhất: 75,3 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa; sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, những ngày cuối trưa chiều có nắng; gió nhẹ; trời rét.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 04-10/3, khu vực có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác;  riêng từ đêm ngày 06 – 08/3, có mưa, mưa rào và có nơi có dông. Đêm và sáng trời rét, riêng ngày ngày 08/3, các tỉnh thuộc phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh) trời rét.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 23,5 0C;        Cao nhất: 30,7 0C;          Thấp nhất: 20,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 79,7 %;         Cao nhất: 87,1 %;       Thấp nhất: 72,3 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 19,6 0C;        Cao nhất: 30,5 0C;          Thấp nhất: 13,3 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,8 %;         Cao nhất: 87,5 %;       Thấp nhất: 77,0 %.

– Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên ngày nắng, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ, rải rác có mưa nhỏ vài nơi. Nhìn chung, lúa Đông Xuân, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển khá thuận lợi.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 04-06/3, các tỉnh thuộc phía Bắc khu vực (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có mưa vài nơi, trưa chiều trời nắng; các tỉnh thuộc phía Nam khu vực (Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên) chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Từ đêm ngày 07 – 08/3,  các tỉnh phía Bắc khu vực có mưa, mưa rào và có nơi có dông; các tỉnh phía Nam khu vực có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 09-10/3, có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 04-10/3, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,9 0C;        Cao nhất: 36,6 0C;          Thấp nhất: 22,3 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 72,1 %;         Cao nhất: 82,3 %;       Thấp nhất: 62,8 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Có khả năng xuất hiện mưa dông trái mùa, tập trung chính vào chiều tối ngày 05-06/3 tại khu vực miền Tây Nam Bộ       

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Lúa Đông Xuân 2021-2022: Diện tích 610.608 ha (tăng 106.370 ha so với tuần trước).  Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

– Luá cấy

Cấy – hồi xanh, đẻ nhánh

463.448

– Lúa sạ

Đẻ nhánh – đẻ rộ

147.160

Tổng cộng

610.608

2.2. Các tỉnh Bắc  trung Bộ

Lúa Đông Xuân 2021-2022: Diện tích đã gieo cấy 349. 466 ha (đạt 100, 42 % so với kế  hoạch). Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Xuân sớm

Đẻ nhánh rộ – cuối đẻ

80.597

Xuân chính vụ

Đẻ nhánh rộ

217.051

Xuân muộn

Bén rễ – đẻ nhánh

51.818

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

349.466/348.000

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Đông xuân 2021-2022: Đã gieo cấy được 324.921 ha/ 313.972 ha (đạt 103,5 % so với kế hoạch). Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đồng Bằng

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)

234.135/228.605

Sớm

Đòng trỗ – chắc xanh

57.497

Chính vụ

Đẻ nhánh rộ – đứng cái

104.538

Muộn

Mạ – đẻ nhánh

72.100

Tây Nguyên

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)

90.786/ 85.367

Sớm

Đòng trỗ – chắc xanh

12.781

Chính vụ

Đẻ nhánh rộ – đứng cái

28.238

Muộn

Mạ – đẻ nhánh

49.767

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

324.921/ 313.972

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

  • Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Đã thu hoạch xong
  • – Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 579.272 ha, đã thu hoạch 511.407 ha (chiếm 47,9 % diện tích). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

2.457

 

Đẻ nhánh

34.533

 

Đòng – trỗ

470.315

 

Chín

560.560

 

Thu hoạch

 

511.407

Tổng cộng

1.579.272

  • – Lúa vụ Hè thu 2022: Đã xuống giống 864 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn mạ.
  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai trong vụ

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã (ha)

Nhiễm mặn

Đông Xuân 2021-2022

70(KG)

02(KG)

02(KG)

0

02 (KG)

70(KG)

Tổng

70

02

02

0

02

70

Ghi chú: KG- Kiên Giang

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 6.767 ha (tăng 927 ha so với kỳ trước, giảm 6.210 ha so với CKNT), phòng trừ 4.829 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, An Giang, Đồng Nai, Tiền Giang, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Thuận, Gia Lai,..

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 5.164 ha (giảm 761 ha so với kỳ trước, tăng 1.669 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 3.027 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Long An, Tây Ninh, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Quảng nam, Gia Lai, Bình Thuận, Đăk Lăk,…

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 3.415 ha (giảm 344 ha so với kỳ trước, tăng 1.329 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 18 ha,  phòng trừ trong kỳ 1.281 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Tây Ninh, An Giang, Sóc Trăng, Hậu Giang, Lâm Đồng, Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hòa,…

 Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 13.825 ha (giảm 2.389 ha so với kỳ trước, tăng 1.710 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng  63 ha, mất trắng 4,5 ha (tại huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 7.108 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Tây Ninh, An Giang, Đồng Nai, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Bình Thuận, Bắc Trung Bộ, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên,…

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 8.754 ha (tăng 1.337 ha so với kỳ trước, tăng 3.132 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 6.854 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, An Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Lâm Đồng Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hòa,…

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 17.362 ha (tăng 3.043 ha so với kỳ trước, tăng 6.607 ha so với CKNT); diện tích phòng trừ trong kỳ 13.101 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Kiên Giang, Bạc Liêu, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Hậu Giang, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Thuận,…

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 16.477 ha (tăng 5.179 ha so với kỳ trước, tăng 9.329 ha so với CKNT), nhiễm nặng 03 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 10.229 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Kiên Giang, Hậu Giang, Quảng Bình, Điện Biên,…  

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 7.311 ha (giảm 2.009 ha so với kỳ trước, giảm 8.795 ha so với CKNT), nhiễm nặng 174 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 9.496 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Nam, Bắc Ninh, Hòa Bình, Điện Biên, Yên Bái, Thái Bình, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Lâm Đồng, TP. Hồ Chí Minh,  Đồng Nai, Bình Phước, …

– Chuột: Diện tích nhiễm 9.162 ha ( giảm 86 ha so với kỳ trước, tăng 1.229 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 192 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 2.894 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Long An, An Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Bắc Trung Bộ, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Điện Biên, Hà Nội, Hải Dương,…

– Sâu năn (Muỗi hành): Diện tích nhiễm toàn vùng 2.360,0 ha (giảm 3.407 ha so với kỳ trước, giảm 576 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 466 ha. Phân bố chủ yếu tại tỉnh An Giang, …

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

Thời tiết kỳ tới tiếp tục có mưa phùn, ẩm độ cao vì vậy bệnh đạo ôn lá diện tích nhiễm sẽ tăng nhanh trên những diện tích gieo trồng giống nhiễm, bón thừa đạm, mức độ hại phổ biến nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Lưu ý các tỉnh khu vực miền núi phía Tây Bắc như Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai,…

Ngoài ra, các đối tượng khác như: Chuột, bọ trĩ, bệnh nghẹt rễ,… tiếp tục phát sinh và gây hại tăng, hại nặng cục bộ; ốc bươu vàng, bệnh đốm nâu, bệnh vàng lá sinh lý,… tiếp tục hại phổ biến nhẹ – trung bình; rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Thời gian tới điều kiện thời tiết ấm dần, xen kẽ các đợt không khí lạnh ẩm độ cao kèm theo mưa kết hợp với việc nông dân bón thúc cho lúa là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại mạnh trên trà lúa Đông Xuân sớm – chính vụ tại các tỉnh trong vùng, nhất là trên những khu ruộng gieo trồng giống nhiễm, bón thừa phân đạm. Lưu ý các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An,… cần tăng cường công tác điều tra phát hiện bệnh đạo ôn trên các giống nhiễm trong vùng để chủ động phòng trừ kịp thời khi bệnh còn phát sinh diện hẹp;

– Chuột: tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa Đông Xuân sớm – chính vụ tại các tỉnh trong vùng, hại nặng cục bộ tại vùng gần gò bãi, khu dân cư;

– Ốc bươu vàng: tiếp tục gây hại chủ yếu trên lúa Đông Xuân muộn, hại nặng cục bộ ở những chân ruộng gần hồ ao, sông suối;

Ngoài ra, các đối tượng: Bệnh bạc lá, bệnh vàng lá sinh lý tiếp tục gây hại phổ biến từ nhẹ – trung bình; rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, tuyến trùng,… hại nhẹ.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:

– Bệnh đạo ôn: Tiếp tục phát sinh và gia tăng gây hại trên lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng;

Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt… tiếp tục phát sinh và gây hại tăng trên lúa Đông Xuân giai đoạn đòng trỗ – ngậm sữa – chắc xanh, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng;

Sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ … tiếp tục gây hại trên lúa Đông Xuân chính vụ – muộn, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình;

Ngoài ra, các đối tượng như: Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa, hại nặng cục bộ trên lúa giai đoạn đứng cái – chắc xanh; ốc bươu vàng, bọ trĩ, ruồi đục nõn,…. hại nhẹ.

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Rầy cám nở rộ trên đồng ruộng, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn trỗ chín do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ. Khuyến cáo thăm đồng thường xuyên, vạch gốc lúa quan sát kỹ, khi thấy rầy tuổi 2-3 xuất hiện với mật số cao (> 2.000 con/ m2) có thể sử dụng một trong những loại thuốc BVTV thuộc danh mục thuốc được sử dụng tại Việt Nam để phun trừ;

– Bệnh đạo ôn, bạc lá vi khuẩn, lem lép hạt: Diện tích và mức độ hại có khả năng tiếp tục gia tăng ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long do điều kiện thời tiết và giai đoạn sinh trưởng của lúa thuận lợi cho bệnh lây lan và gây hại, nhất là trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm, gieo sạ dầy, bón thừa phân đạm. Chú ý thăm đồng thường xuyên, kiểm tra kỹ để phát hiện sớm và có biện phát kiểm soát kịp thời;

– Chuột: tiếp tục gây hại mạnh trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ – chín. Khuyến cáo áp dụng các biện pháp diệt chuột trên diện rộng, đồng loạt. Ưu tiên sử dụng các biện pháp cơ học, vật lý, bả mồi sinh học. Thu gom xác chuột, bả mồi để giảm ô nhiễm môi trường. Tuyệt đối không sử dụng điện diệt chuột để tránh gây nguy hiểm cho con người và các động vật có ích khác;

Ngoài ra, các tỉnh có diện tích nhiễm sâu năn (muỗi hành) cần tiếp tục theo dõi diễn biến sâu hại trên đồng ruộng, chú ý theo dõi bẫy đèn để phát hiện thời gian cao điểm trưởng thành để có các biện pháp quản lý kịp thời, hiệu quả.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 02/01/2025-09/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.407  -1.007 
Lúa thường tại kho       6.950        6.175  -1.292 
Lứt loại 1       9.650        8.692  -1.783 
Xát trắng loại 1      11.250      11.100  -1.910 
5% tấm     12.050      10.693  -1.014 
15% tấm     11.600      10.400  -1.042 
25% tấm     11.200      10.000  -1.075 
Tấm 1/2       7.050        6.943  -614 
Cám xát/lau       5.850        5.671  -50 

Tỷ giá

Ngày 09/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,33
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16200,77
MYR Malaysian Ringgit 4,50
PHP Philippine Peso 58,47
KRW South Korean Won 1459,51
JPY Japanese Yen 158,02
INR Indian Rupee 85,90
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 278,77
THB Thai Baht 34,58
VND Vietnamese Dong 25434,47