Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 01 tháng 12 đến ngày 07 tháng 12 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 19,8 0C;         Cao nhất: 26,3 0C;            Thấp nhất: 14,1 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84 %;            Cao nhất: 94,9%;               Thấp nhất: 74,5%.

– Nhận xét: Trong kỳ có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù vài nơi đến rải rác, trưa chiều trời nắng. Đêm và sáng trời rét.

–  Dự báo trong tuần tới:

+  Trung du miền núi phía Bắc: Từ ngày 11-12/12 có mưa rải rác, các ngày khác phổ biến ít mưa, đêm và sáng có sương mù rải rác, trời rét vào thời điểm này, ngày trời nắng.

+ Đồng bằng sông Hồng: Phổ biến ít mưa, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời nắng. Đêm và sáng trời rét.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 22,5 0C;          Cao nhất: 28,4 0C;          Thấp nhất: 19 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 92 %;             Cao nhất: 96,4%;             Thấp nhất: 86 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, trời nhiều mây, có mưa, mưa rào và dông vài nơi. Trời rét, đêm và sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác.

– Dự báo trong tuần tới: Các tỉnh phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An) phổ biến ít mưa, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời nắng, đêm và sáng trời rét; các tỉnh phía Nam khu vực (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) có mưa vài nơi, ngày nắng.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 26,9 0C;       Cao nhất: 300C;          Thấp nhất: 24 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 88%;            Cao nhất: 90,9 %;           Thấp nhất: 83,8%.

b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,1 0C;       Cao nhất: 28,4 0C;           Thấp nhất: 13,1 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 88 %;           Cao nhất: 94,3 %;            Thấp nhất: 83 %.

– Nhận xét: Kỳ qua khu vực Đồng bằng do ảnh hưởng của không khí lạnh ngày nắng gián đoạn, có mưa vừa đến mưa to vài nơi, trời chuyển lạnh về đêm và sáng sớm; Khu vực Tây Nguyên ngày trời nắng, chiều tối có mưa rào rải rác, đêm và sáng sớm trời se lạnh, có sương mù. Nhìn chung, thời tiết không ảnh hưởng lớn đến tiến độ xuống giống vụ Đông Xuân sớm. Lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Duyên Hải Nam Trung Bộ: Có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.

+ Tây Nguyên: Phổ biến ít mưa, ngày nắng, đêm và sáng sớm trời rét.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,8 0C;          Cao nhất: 35,2 0C;          Thấp nhất: 23,50C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,1 %;           Cao nhất: 86,8%;           Thấp nhất: 73 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến ngày nắng gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

– Dự báo trong tuần tới:  Ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

   Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

– Cây ngô Đông

Trỗ cờ – phun râu, phát triển bắp

57.072

– Cây rau

Phát triển thân lá – thu hoạch

95.637

– Cây cà chua

Ra hoa – phát triển quả, thu hoạch

889

– Cây khoai tây

Cây con – phát triển thân lá

10.389

– Cây hoa

Phát triển thân, lá – nụ, hoa

2.550

– Cây ăn quả

 

 

 + Cam, quýt

Quả chín – thu hoạch

39.592

 + Bưởi

Phát triển quả – thu hoạch

36.363

 + Nhãn

Phát triển lộc

37.705

 + Vải

Phát triển lộc

47.643

 + Xoài

Chăm sóc

20.604

– Cây công nghiệp

 

 

 + Chè

Phát triển búp – thu hái

85.704

 + Sắn

Phát triển củ – thu hoạch

10.222

 + Cà phê

Phát triển quả – thu hoạch

20.468

– Cây lâm nghiệp

 

 

 + Cây thông

Khai thác nhựa

366.658

 + Cây quế

Kinh doanh

128.237

 + Cây keo

Phát triển thân lá – kinh doanh

285.383

 + Cây bạch đàn

Cây 1-5 tuổi

6.933

 + Cây Tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè thu – Mùa:  Diện tích đã gieo cấy 295.960 ha/ 302.672 ha, đạt 98% so với kế hoạch. Đến ngày 07/12/2023, đã thu hoạch xong.

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa vụ Mùa 2023:  Diện tích 81.957 ha, phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa,…. Đến ngày 07/12/2023, đã thu hoạch được 33.699 ha, chiếm 41,12 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mùa sớm

Thu hoạch xong

0

14.079

Mùa chính vụ

Đòng trỗ – chắc xanh- thu hoạch

48.258

19.620

Tổng cộng

81.957

– Lúa Thu Đông 2023: Diện tích đã gieo sạ 1.805 ha, phổ biến đang trong giai đoạn đẻ nhánh; phân bố chủ yếu tại tỉnh Đắk Lắk.

– Lúa Đông Xuân 2023- 2024: Diện tích đã gieo cấy 3.459 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Sạ- Mạ; phân bố chủ yếu tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và Lâm Đồng,…. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

 Đồng bằng

Sớm

Sạ – Mạ- Đẻ nhánh

                   5.926

 Tây Nguyên

Sớm

Sạ – Mạ- Đẻ nhánh

2.000

Tổng cộng

7.926

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Lúa Thu Đông –Mùa 2023: Đã gieo sạ 918.650 ha/ 844.947 ha, đạt 109 % so với kế hoạch. Đến ngày 07/12/2023, đã thu hoạch 596.854 ha, chiếm 65% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

3.271

 

Đẻ nhánh

50.151

 

Đòng – trỗ

130.062

 

Chín

138.312

 

Thu hoạch

 

596.854

Tổng cộng

918.650

      – Lúa Đông Xuân 2023-2024: Đã xuống giống 792.075 ha/1.538.358 ha, đạt 51,5% so với kế hoạch. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

484.453

 

Đẻ nhánh

174.932

 

Đòng- trỗ

86.017

 

Chín

39.929

 

Thu hoạch

 

6.744

Tổng cộng

792.075

 

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 5.137,0  ha (giảm 2.276 ha so với kỳ trước, giảm 1.610 ha so với CKNT); nhiễm nặng 3 ha, phòng trừ trong kỳ 2.386 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 4.432 ha (tăng 1.864 ha so với kỳ trước, giảm 16.590 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 3.765 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Trà Vinh, Sóc Trăng, Đồng Nai, Tiền Giang…;

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 5.020 ha (tăng 4.633 ha so với kỳ trước, tăng 4.329 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 3.574 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Nai, Kiên Giang, Tiền Giang,  …;

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.643 ha (giảm 233 ha so với kỳ trước, giảm 170 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 229 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Đồng Tháp, Sóc Trăng, Kiên Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, Bạc Liêu…;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.000 ha (giảm 1.000 ha so với kỳ trước, giảm 194 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 97 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Khánh Hoà, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, …;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 6.963 ha (giảm 3.767 ha so với kỳ trước, giảm 569 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 3.521 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Đồng Nai, Tiền Giang, An Giang, Kiên Giang…;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 3.807 ha (giảm 639 ha so với kỳ trước, giảm 22.560 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 3.482 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Bình Thuận, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bạc Liêu,  Sóc trăng, Long An, Trà Vinh, Đồng Tháp, Kiên Giang …;

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 28 ha (giảm 07 ha so với kỳ trước, giảm 52 ha so với CKNT),  phòng trừ trong kỳ 28 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Tây Ninh, Sóc Trăng…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 998 ha (tăng 478 ha so với kỳ trước, giảm 773 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 247 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Bạc Liêu, Long An, Tây Ninh, Đồng Nai, Vĩnh Long, TP Hồ Chí Minh, …;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 6.361 ha (tăng 509 ha so với kỳ trước, giảm 1.444 ha so với CKNT phòng trừ trong kỳ 1.200 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Vĩnh Long, Đồng Tháp,  Bạc Liêu, Long An, Hậu Giang Đồng Nai…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 3.091 ha (giảm 446 ha so với kỳ trước, giảm 5.039 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.002 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Hậu Giang, Bến Tre …;

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ: Lúa Mùa 2023 đã thu hoạch xong.

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ: Lúa Hè Thu Mùa 2023 đã thu hoạch xong.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

–  Đồng bằng:

+ Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân hai chấm, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt,…tiếp tục gây hại lúa Mùa ở giai đoạn trỗ- chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng.

+ Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ,…phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên lúa Đông Xuân sớm giai đoạn mạ – đẻ nhánh.

– Tây Nguyên:

+ Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt,…gây hại lúa Mùa giai đoạn chắc xanh – chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng.

+ Ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá,…phát sinh gây hại phổ biến từ nhẹ – trung bình trên lúa Thu Đông giai đoạn đẻ nhánh rộ, lúa Đông Xuân sớm giai đoạn mạ – đẻ nhánh.

Ngoài ra, Chuột hại rải rác trên các trà lúa, nặng cục bộ trên giống gieo lúa Đông Xuân sớm; Ốc bươu vàng lây lan theo nguồn nước, gây hại diện rộng, nặng cục bộ trên lúa Đông Xuân sớm giai đoạn sạ – mạ.

d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Rầy nâu trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 2-3; gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ, hại nặng cục bộ trên những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và gieo trồng giống nhiễm.

Trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh- đòng trỗ: bệnh đạo ôn lá, bạc lá vi khuẩn, bệnh đạo ôn cổ bông, đen lép hạt  gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ trên các ruộng trồng giống nhiễm, gieo sạ dày, bón thừa phân đạm.

Ngoài ra, cũng cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên lúa mới xuống giống <15 ngày sau sạ; Chuột  gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ-chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13