
Xuất khẩu gạo thu về 1,78 tỷ USD sau 4 tháng đầu năm 2025
Giá xuất khẩu gạo trung bình 4 tháng đầu năm 2025 đạt 515 USD/tấn, giảm 19,8% so với cùng kỳ
Giá xuất khẩu gạo trung bình 4 tháng đầu năm 2025 đạt 515 USD/tấn, giảm 19,8% so với cùng kỳ
Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng
Xu hướng tiêu dùng thế giới đang chuyển từ sử dụng lúa gạo bình thường đến đạt tiêu chuẩn giảm
Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường
Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) cho biết: Ngày 1/1/2025, Chính phủ ban hành Nghị định số 01/2025/NĐ-CP sửa
Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng
(Nguồn: Oryza) QUỐC GIA LOẠI GẠO GIÁ (USD/MT, FOB) THÁI LAN Gạo trắng 100% B 416 420 5% tấm
Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động, thị trường
Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường
Indonesia đã tăng dự báo sản lượng gạo năm 2025 lên hơn 34 triệu tấn, tăng so với dự báo
Theo công bố của Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), An Giang có 15 thương nhân được cấp giấy
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường
Giá xuất khẩu gạo trung bình 4 tháng đầu năm 2025 đạt 515 USD/tấn, giảm 19,8% so với cùng kỳ năm 2024, nhưng đà giảm
Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, một số loại gạo
Xu hướng tiêu dùng thế giới đang chuyển từ sử dụng lúa gạo bình thường đến đạt tiêu chuẩn giảm phát thải. Đây là cơ
Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, một số mặt
Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, một số mặt hàng
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) cho biết: Ngày 1/1/2025, Chính phủ ban hành Nghị định số 01/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, gạo các loại bình
(Nguồn: Oryza) QUỐC GIA LOẠI GẠO GIÁ (USD/MT, FOB) THÁI LAN Gạo trắng 100% B 416 420 5% tấm 406 410 25% tấm
Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động, thị trường lượng ít, gạo các loại
Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, một số mặt
Indonesia đã tăng dự báo sản lượng gạo năm 2025 lên hơn 34 triệu tấn, tăng so với dự báo trước đó là 32 triệu
Theo công bố của Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), An Giang có 15 thương nhân được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lúa gạo ổn định, riêng
Loại gạo | Việt Nam |
Thái Lan |
Ấn Độ |
Pakistan |
||||
5% tấm | 386 | 0 | 397 | 0 | 381 | 0 | 392 | 0 |
25% tấm | 361 | 0 | 378 | 0 | 366 | 0 | 361 | 0 |
100% tấm | 317 | 0 | 355 | 3 | n/a | 0 | 323 | 0 |
Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)
Loại Hàng | Giá cao nhất | Giá BQ | +/- tuần trước |
Lúa thường tại ruộng | 6.000 | 5.850 | +50 |
Lúa thường tại kho | 7.350 | 7.117 | +67 |
Lứt loại 1 | 10.350 | 9.642 | +50 |
Xát trắng loại 1 | 11.850 | 11.440 | +70 |
5% tấm | 11.000 | 10.093 | +57 |
15% tấm | 10.600 | 9.867 | +46 |
25% tấm | 9.450 | 9.242 | +71 |
Tấm 1/2 | 7.650 | 7.457 | -25 |
Cám xát/lau | 7.250 | 7.068 | +232 |
Mã NT | Tên NT | Units per USD |
CNY | Chinese Yuan Renminbi | 7,18 |
EUR | Euro | 0,87 |
IDR | Indonesian Rupiah | 16285,05 |
MYR | Malaysian Ringgit | 4,25 |
PHP | Philippine Peso | 56,15 |
KRW | South Korean Won | 1365,31 |
JPY | Japanese Yen | 144,06 |
INR | Indian Rupee | 86,11 |
MMK | Burmese Kyat | 2099,23 |
PKR | Pakistani Rupee | 283,01 |
THB | Thai Baht | 32,40 |
VND | Vietnamese Dong | 26078,53 |