Xuất cấp hơn 180 tấn hạt giống lúa, ngô hỗ trợ người dân Hà Nam và Quảng Trị

Để hỗ trợ người dân khắc phục hậu quả thiên tai, khôi phục sản xuất, 155,8 tấn hạt giống lúa, 30 tấn hạt giống ngô sẽ được xuất cấp cho các tỉnh: Hà Nam, Quảng Trị.

Xuất cấp hơn 180 tấn lúa, ngô hỗ trợ người dân Hà Nam và Quảng Trị. (Ảnh minh họa).

Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái vừa ký ban hành Quyết định số 29/QĐ-TTg ngày 25/1/2022 xuất cấp hạt giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ các tỉnh Hà Nam và Quảng Trị.

Quyết định nêu rõ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xuất cấp không thu tiền 155,8 tấn hạt giống lúa, 30 tấn hạt giống ngô từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Hà Nam, Quảng Trị để hỗ trợ người dân khắc phục hậu quả thiên tai, khôi phục sản xuất.

Cụ thể, tỉnh Hà Nam được xuất cấp 55,8 tấn hạt giống lúa; tỉnh Quảng Trị được xuất cấp 100 tấn hạt giống lúa và 30 tấn hạt giống ngô.

Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý cụ thể theo quy định; chịu trách nhiệm về thông tin và số liệu báo cáo. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Hà Nam, Quảng Trị tiếp nhận, phân bổ và sử dụng số hạt giống cây trồng nêu trên kịp thời, đúng quy định.

Trước đó, Chính phủ cũng quyết định xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho 9 tỉnh để hỗ trợ cho nhân dân trong dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần, giáp hạt đầu năm 2022 và nhân dân bị ảnh hưởng mưa lũ.

Cụ thể, xuất cấp 3.738,48 tấn gạo cho các tỉnh: Quảng Ngãi 1.081,35 tấn, Phú Yên 1.038,405 tấn, Bình Định 1.618,725 tấn. Đồng thời, xuất cấp 9.877,875 tấn gạo các tỉnh: Tây Ninh, Cao Bằng, Phú Yên, Ninh Thuận, Nghệ An, Gia Lai và Quảng Bình.

Hoàng Nam

https://thoidai.com.vn/xuat-cap-hon-180-tan-hat-giong-lua-ngo-ho-tro-nguoi-dan-ha-nam-va-quang-tri-162030.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 14/11/2024-21/11/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.200  +50 
Lúa thường tại kho       9.650        8.933  +117 
Lứt loại 1     13.750      12.492  +492 
Xát trắng loại 1      16.050      15.010  +630 
5% tấm     13.200      13.079  +46 
15% tấm     12.850      12.775  +42 
25% tấm     12.600      12.400  +67 
Tấm 1/2       9.450        8.779  +7 
Cám xát/lau       6.250        6.043  -157 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82