Trồng lúa hữu cơ, lấy rơm làm nấm, thu nhập tăng hàng chục triệu đồng/ha

ĐỒNG THÁP Mô hình giảm được lượng chi phí phân bón hóa học và chi phí phun thuốc BVTV hóa học. Đồng thời, đã tận dụng rơm rạ trồng nấm, tăng thu nhập hàng chục triệu đồng.

Tại HTX Dịch vụ nông nghiệp Phú Thọ, xã An Long, huyện Tam Nông (Đồng Tháp), Chi Cục Trồng trọt và BVTV tỉnh Đồng Tháp vừa tổ chức hội thảo đầu bờ mô hình sản xuất lúa hữu cơ tuần hoàn gắn với truy xuất nguồn gốc năm 2022.

Có 8 hộ tham gia mô hình, với 10ha canh tác giống lúa Đài Thơm 8 trong vụ thu đông năm 2022. Mô hình được ngành Nông nghiệp tỉnh hỗ trợ 50% chi phí đầu tư lúa giống, phân bón, thuốc BVTV suốt vụ…

Nông dân tham quan mô hình trồng lúa hữu cơ. Ảnh: Trọng Trung.

Nông dân thực hiện mô hình ứng dụng giải pháp kỹ thuật sản xuất lúa tuần hoàn như: Ruộng lúa bờ hoa, nuôi và thả vịt vào ruộng lúa, nhân nuôi bèo hoa dâu, phun phân khoáng với dây bay, ứng dụng phần mềm truy xuất nguồn gốc, ứng dụng nấm Trichoderma LHC, tái sử dụng rơm rạ tại chỗ để sản xuất nấm rơm ngoài trời và sau khi sản xuất nấm rơm để ủ phân hữu cơ truyền thống bón cho cây trồng…

Sau khi tham quan thực tế, cán bộ ngành nông nghiệp, các nhà khoa học và nông dân đều đánh giá cao hiệu quả kinh tế, môi trường và xã hội của mô hình. Năng suất lúa ước đạt trên 6 tấn/ha, giá bán dao động từ 7.000 – 7.200 đồng/kg… Nổi bật, sản xuất theo mô hình đã giảm được lượng chi phí phân bón hóa học, nhất là phân Ure từ 1 – 2 triệu đồng/ha; giảm chi phí phun thuốc BVTV hóa học từ 100.000 – 150.000 đồng/ha. Bên cạnh đó, đã tận dụng rơm rạ trồng nấm, giá trị đạt trên 48 triệu đồng/1.000m2; đồng thời tái sử dụng rơm sau khi thu hoạch nấm, thu được gần 30 triệu đồng/15 tấn nguyên liệu ủ phân hữu cơ truyền thống…

Mô hình này sẽ tiếp tục được duy trì và nhân rộng trong thời gian tới.

TRẦN TRỌNG TRUNG

https://nongnghiep.vn/trong-lua-huu-co-lay-rom-lam-nam-thu-nhap-tang-hang-chuc-trieu-dong-ha-d337077.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13