Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 29 tháng 04 đến ngày 05 tháng 05 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 25,0 0C;         Cao nhất: 35 0C;         Thấp nhất: 14,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 73 %   Cao nhất: 89,8 %;              Thấp nhất:  54,4 %.

– Nhận xét: Đầu đến cuối kỳ đêm và sáng có sương mù, ngày nắng; giữa kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh gây mưa rào và giông diện rộng.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực trung du miền núi phía Bắc: Ngày 6/5, phổ biến có mưa vài nơi, ngày nắng. Từ ngày 07-11/5, có mưa rào và dông rải rác. Từ đêm 11-12/5, có mưa rào và rải rác có dông.

+ Khu vực đồng bằng sông Hồng: Ngày 6/5, phổ biến có mưa vài nơi, ngày nắng.Từ ngày 07-09/5 có mưa rào và dông rải rác. Ngày 10-11/5, có mưa rào và dông vài nơi. Từ đêm 11-12/5 có mưa rào và rải rác có dông.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,6 0C;        Cao nhất: 33,0 0C;          Thấp nhất: 18,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85 %;            Cao nhất: 93,1 %;        Thấp nhất: 67 %.

– Nhận xét:. Đầu kỳ và cuối kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác. Gió nhẹ. Giữa kỳ trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to và dông rải rác. Gió đông đến đông bắc cấp 2 – cấp 3.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 6-11/5 có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.

Ngày 12/5, có mưa rào và dông rải rác.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,3 0C;        Cao nhất: 32,2 0C;          Thấp nhất: 24,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 78 %;            Cao nhất: 85,3 %;        Thấp nhất: 66 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 22,3 0C;        Cao nhất: 35,3 0C;          Thấp nhất: 15,90C;

Độ ẩm:     Trung bình: 87 %;            Cao nhất: 94,8 %;        Thấp nhất: 73,5 %.

– Nhận xét: Thời tiết tuần qua ở khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên do ảnh hưởng của không khí lạnh trời nhiều mây có mưa nhiều nơi. Nhìn chung, thời tiết ảnh hưởng không lớn đến việc thu hoạch lúa Đông Xuân cuối vụ. Lúa Xuân Hè, Hè Thu, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển khá thuận lợi. Đặc biệt cung cấp được một lượng nước tưới cho vụ Hè Thu ở các tỉnh trong thời gian tới.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 6-8/5 có mưa rào rải rác và có nơi có dông tập trung về chiều tối và tối, ngày nắng.Từ ngày 9-12/5, phổ biến có mưa rào và dông vài nơi, trưa chiều trời nắng.

 + Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 6-9/5, có mưa rào và dông rải rác tập trung về chiều tối và tối, ngày nắng.Từ ngày 10-12/5, phổ biến có mưa rào rải rác và có nơi có dông về chiều tối và tối, ngày nắng.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,7 0C;        Cao nhất: 36,0 0C;          Thấp nhất: 23,7 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 87,4 %;         Cao nhất: 94,5 %;        Thấp nhất: 74,5 %.

– Nhận xét: : Do tác dộng của rãnh áp thấp, thời tiết khu vực có mưa trên diện rộng; riêng ngày 30/4 ngày 01/5 mưa vừa, mưa to và dông.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 6-9/5, có mưa rào và dông rải rác tập trung về chiều tối và tối, ngày nắng. Từ ngày 10-12/5, phổ biến có mưa rào rải rác và có nơi có dông về chiều tối và tối, ngày nắng.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Lúa Đông Xuân 2021-2022: Trên đồng ruộng hiện nay có 723.905 ha/ 724.759 ha (đạt 99,9 % so với kế hoạch). Hiện nay đã có 129.723,16 lúa trỗ chiếm 18% diện tích lúa xuân 2022. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Trỗ – ngậm sữa, chắc xanh

34.894

Trà chính vụ

PH đòng –  trỗ

241.120

Trà muộn

Đứng cái- phân hóa đòng

447.891

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

723.905 / 724.759

Tổng diện tích lúa trỗ đến ngày 06/5/2022

129.723,16

2.2. Các tỉnh Bắc  trung Bộ

Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã gieo cấy 349.814 ha/ 348.000 ha (đạt 100,52 % so với kế hoạch). Hiện nay đã có 6.965 ha lúa xuân sớm đã thu hoạch  (chiếm khoảng 2% diện tích gieo trồng). Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Xuân sớm

Chín sáp- thu hoạch

80.597

Xuân chính vụ

 Chín sữa- chín sáp

217.051

Xuân muộn

Trỗ- chín sữa

52.166

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

349.814/ 348.000

Diện tích đã thu hoạch

6.965

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Đông xuân 2021-2022: Đã gieo cấy được 326.560 ha/ 313.972 ha (đạt 104 % so với kế hoạch), đã thu hoạch 289.318 ha (chiếm 88,6 % diện tích), diện tích còn lại trên đồng ruộng 37.243 ha. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại
 (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)  

234.814/ 228.605 

Sớm

Thu hoạch xong

0

57.497

Chính vụ

Thu hoạch xong

0

104.538

Muộn

 Chín – thu hoạch

7.689

65.090

Tây Nguyên

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)  

91.747/ 85.367 

Sớm

Thu hoạch xong

0

12.781

Chính vụ

Thu hoạch xong

0

28.238

Muộn

Chín – thu hoạch

29.554

21.174

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

326.560/ 313.972

­Lúa Xuân Hè 2022: Diện tích đã gieo cấy 5.204 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn mạ- đẻ nhánh, tập trung tại tỉnh Bình Định.

– Lúa Hè Thu sớm 2022: Diện tích đã gieo cấy 20.285 ha, phổ biến giai đoạn xuống giống – mạ, tập trung tại các tỉnh: Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

  • – Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã thu hoạch 1.565.138/583.483 ha chiếm 99%.
  • 1 % Diện tích còn lại đang ở giai đoạn chín.
  • – Lúa vụ Hè thu 2022: Hiện nay đã gieo cấy 105 ha/ 1.610.784 ha (đạt 58% so với kế hoạch). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

372.823

 

Đẻ nhánh

268.288

 

Đòng – trỗ

179.997

 

Chín

101.452

 

Thu hoạch

12.545

 

Tổng cộng

935.105

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã (ha)

Nhiễm mặn

Đông Xuân 2021-2022

76

02

02

0

08 (KG, ST)

70 (KG)

Hè Thu

364,2

80

 

 

 

444,2 (KG)

Tổng

440, 2

82

02

0

08

514,2

Ghi chú: KG- Kiên Giang; ST: Sóc Trăng

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 5.704 ha ( tăng 612 ha so với kỳ trước, giảm 2336 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 4 ha diện tích đã phòng trừ trong kỳ 6.769 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Kiên Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Long An, Cần Thơ, Hải Phòng, Thái Bình Yên Bái, Gia Lai, Bình Thuận, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Thanh Hóa, Hà Tĩnh.

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 2341 ha (tăng 854 ha so với kỳ trước, giảm 265 ha so với CKNT); diện tích nhiễm nặng 119 ha, diện tích  đã phòng trừ trong kỳ 10.982 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Hậu Giang, Tây Ninh, Cần Thơ, Lâm Đồng, Đăk Lak, Quảng Nam,… 

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 37.458 ha (tăng 34.451 ha so với kỳ trước, tăng 14.696 ha so với CKNT); diện tích nhiễm nặng 2210 ha đã phòng trừ trong kỳ 20.387 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Ninh, Thái Bình, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đồng Tháp, Bà Rịa-Vũng Tàu, Quảng Nam, Đăk Lak,…

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 130.978 ha ( tăng 130.104 ha so với kỳ trước, tăng 88.126 ha so với CKNT); diện tích nhiễm nặng 37.829 ha đã phòng trừ trong kỳ 52.800 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: An Giang, Hậu Giang, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Sóc Trăng, Tây Ninh, Bình Thuận, Đăk Lak, Gia Lai, Ninh Thuận, Vĩnh Phúc, Tây Ninh, Yên Bái,

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 439 ha ( giảm 41 ha so với kỳ trước, giảm 257 ha so với CKNT); đã phòng trừ trong kỳ 330 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: An Giang, Hậu Giang, Long An, Bà Rịa -Vũng Tàu, Sóc Trăng, Tây Ninh, Bình Thuận, Đăk Lak, Gia Lai, Ninh Thuận, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Yên Bái…

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 8.992 ha (tăng 3079 ha so với kỳ trước, tăng 3971 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 518 ha; mất trắng 223 ha tại Thừa Thiên Huế, đã phòng trừ trong kỳ 3.667 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Lâm Đồng, Quảng Nam, Ninh Thuận,…

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 6.943 ha (tăng 207 ha so với kỳ trước, tăng 2.564 ha so với CKNT), nhiễm nặng 611 ha; mất trắng 5 ha  tại Nghệ An, diện tích phòng trừ trong kỳ 1.620 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Điện Biên, Hải Phòng, Phú Thọ, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Tiền Giang, ….

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 56.947 ha (tăng 19.571 ha so với kỳ trước, giảm 36.405 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 2.019 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 25.765 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh khu 4, Nam Định, Phú Thọ, Điện Biên, Lâm Đồng, Gia Lai, Quảng Nam, Hậu Giang,…

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm bệnh toàn vùng 726 ha (tăng 255 ha so với tuần trước) tỷ lệ nhiễm phổ biến 2,5-5%. Bệnh xuất hiện gây hại tại tỉnh Kiên Giang.

Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Hại diện hẹp tỷ lệ phổ biến 1-3%, cao 10-30% số lá (Yên Bái, Hải Dương, Hà Nội, Bắc Giang, Sơn La, Bắc Kạn, Vĩnh Phúc). Diện tích nhiễm 367 ha (thấp hơn 6 ha so với kỳ trước, thấp hơn 121 ha so với CKNT), phòng trừ 1.538 ha.

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 5.193 ha ( giảm 377 ha so với kỳ trước, tăng 2.528 ha so với CKNT); đã phòng trừ trong kỳ 3.681 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Long An, Đồng Tháp, Cà Mau,  Hậu Giang, An Giang, Tây Ninh,Bình Thuận,…

– Chuột: Diện tích nhiễm 7.457 ha ( giảm 1223 ha so với kỳ trước, tăng 1083 ha so với CKNT), diện tích hại nặng 277 ha; diện tích trừ chuột trong kỳ 1160 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: khu 4, Thái Bình, Điện Biên, Hà Nội, An Giang, Long An, Hậu Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Tiền Giang,…

– Hiện tượng lúa cỏ: – Hiện tượng lúa cỏ: Xuất hiện cục bộ tại Hà Nam, Ninh Bình tỷ lệ phổ biến RR, cao 10-20%, cục bộ 40-50%. Diện tích nhiễm 750,4 ha (cao hơn 532,7 ha so với kỳ trước), phòng trừ 645,5 ha.Hại diện hẹp tỷ lệ phổ biến 1-3%, cao 10-20%, cục bộ 30-40% số lá (Yên Bái, Hải Dương, Hà Nội). Diện tích nhiễm 373 ha (giảm 210 ha so với kỳ trước, tăng 56 ha so với CKNT), nặng 8 ha, phòng trừ 350 ha.

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Sâu cuốn lá nhỏ: Trứng tiếp tục nở. Sâu non gây hại trên những diện tích lúa xanh tốt và chưa được phun trừ hoặc phun kém hiệu quả đặc biệt ở các tỉnh đồng bằng ven biển.

– Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy lứa 2 tiếp tục hại diện hẹp trên các trà lúa, giống nhiễm.

– Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành lứa 2 tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng. Sâu non gây dảnh héo, bông bạc hại diện hẹp trà lúa trỗ sau 10/5.

– Bệnh đạo ôn cổ bông: Bệnh phát sinh gây hại trên các giống nhiễm đã bị đạo ôn lá gây hại mạnh và trên những diện tích lúa đã trỗ.

– Bệnh đạo ôn lá: Bệnh tiếp tục hại trên các giống nhiễm đặc biệt trên những diện tích lúa muộn, lá non, bón thừa đạm trong điều kiện thời tiết thuận lợi.

– Bệnh khô vằn, chuột hại tăng; bệnh bạc lá, bệnh ĐSVK, bệnh đen lép … tiếp tục hại.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục gây hại tăng trên lúa trà chính vụ chín sữa, lúa trà muộn trỗ – phơi màu tại các tỉnh phía Bắc vùng khu 4. Đặc biệt trên những vùng đã nhiễm bệnh đạo ôn lá, vùng ổ dịch nhiễm bệnh hằng năm, vùng gieo trồng giống nhiễm, bón thừa đạm.

 – Chuột tiếp tục phát sinh gây hại trên các trà lúa hại nặng trên trà muộn trỗ – chín tại các tỉnh phía Bắc vùng khu 4.

– Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại tăng nhanh trên lúa trà chính vụ, lúa trà muộn trỗ bông.

– Bệnh bạc lá vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh, gây hại tăng trên lúa chính vụ giai đoạn chín sữa, lúa trà muộn trỗ bông phơi màu, gây hại nặng trên trên những chân ruộng bón phân không cân đối (thừa đạm, thiếu kali) khi gặp điều kiện mưa rào, giông, gió lớn.

– Bệnh lem lép hạt phát sinh gây hại tăng trên trà lúa trỗ tại các tỉnh trong vùng khi gặp điều kiện thời tiết âm u, có mưa, độ ẩm cao, sương mù kéo dài…

– Các đối tượng dich hại khác phát sinh gây hại nhẹ.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

            – Sâu CLN, bọ trĩ, sâu keo, bệnh đạo ôn lá…phát sinh gây hại lúa Xuân Hè; lúa Hè Thu sớm giai đoạn mạ – đẻ nhánh – đứng cái.

            – Chuột: Tiếp tục gây hại rải rác lúa Xuân Hè, lúa Hè Thu giai đoạn mạ – đẻ nhánh.

            – OBV: Lây lan theo nguồn nước và gây hại lúa Xuân Hè (Bình Định)  và lúa Hè Thu sớm giai đoạn xuống giống – mạ.

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: – Rầy ngoài đồng phổ biến tuổi 3-4 xuất hiện gây hại ở mức nhẹ với mật độ phổ biến 750- 1.500 con/m2 trên trà lúa giai đoạn đòng-trổ.

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Có khả năng tiếp tục phát triển trên trà lúa Hè Thu 2022, nhất là trên những khu ruộng gieo sạ không theo đúng lịch khuyến cáo của ngành nông nghiệp địa phương. Lưu ý: các tỉnh khi phát hiện diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá (Kiên Giang, Tiền Giang,…) cần khoanh vùng, quản lý chặt nguồn rầy nâu tại chỗ, khuyến cáo nông dân tiến hành nhổ bỏ, tiêu hủy cây lúa có biểu hiện bệnh trên đồng để cắt đứt nguồn bệnh;

Ngoài ra, cần chú ý Bệnh đạo ôn lá hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, bệnh lem lép hạt, đạo ôn cổ bông hại trên lúa giai đoạn trỗ-chín, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng; Ốc bươu vàng gây hại trên lúa Hè Thu mới xuống giống, đặc biệt ở những chân ruộng thấp, trũng, khó thoát nước,…

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 11/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,28
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16818,00
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 56,95
KRW South Korean Won 1419,61
JPY Japanese Yen 143,56
INR Indian Rupee 86,16
MMK Burmese Kyat 2099,59
PKR Pakistani Rupee 280,47
THB Thai Baht 33,47
VND Vietnamese Dong 25729,10