Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 21 tháng 01 đến ngày 27 tháng 01 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 18,7 0C;          Cao nhất: 27,1 0C;        Thấp nhất: 11,1 0C;

Độ ẩm:     Trung bình   88,4 %;           Cao nhất: 95,8 %;        Thấp nhất:  77,3 %.

– Nhận xét: Đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh, trời rét, rải rác có mưa và dông; vùng núi cao có nơi rét đậm, rét hại. Giữa đến cuối kỳ có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời nắng.

– Dự báo trong tuần tới: Từ khoảng đêm 28/01 đến ngày 02/02, áp cao lạnh lục địa liên tục tăng cường xuống nước ta kết hợp với vùng hội tụ gió trên cao nên từ ngày 28-29/01 và 01-02/02 Bắc Bộ có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Các ngày khác có mưa, mưa nhỏ rải rác. Từ đêm 29/01 trời chuyển rét đậm, rét hại. Vùng núi cao có khả năng xảy ra mưa tuyết và băng giá.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,2 0C;         Cao nhất: 27,3 0C;          Thấp nhất: 16,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 89,5%;           Cao nhất: 93,1 %;           Thấp nhất: 86,0 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, mây thay đổi đến nhiều mây, đêm và sáng sớm có mưa nhỏ vài nơi và sương mù rải rác. Trưa và chiều hửng nắng. Gió nhẹ. Đêm và sáng trời rét. 

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 28/01 có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời nắng, đêm và sáng sớm trời lạnh. Từ ngày 29/01-03/02, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An) có mưa vài nơi, các tỉnh thuộc khu vực phía Nam (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) có mưa, mưa rào rải rác; riêng ngày 29/01 có mưa rào rải rác và có nơi có dông. Các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc trời  rét; sau có  nơi rét đậm.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 25, 4 0C;         Cao nhất: 29, 6 0C;        Thấp nhất: 21,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 83, 4 %;          Cao nhất: 87, 9 %;         Thấp nhất: 78,8 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 20, 3 0C;           Cao nhất: 31, 0 0C;        Thấp nhất  10,7 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 79,6 %;           Cao nhất: 86, 4 %;         Thấp nhất: 75,5 %.

– Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên ngày nắng nhẹ, đêm và sáng sớm có sương mù trời se lạnh, có mưa rải rác vài nơi. Nhìn chung, thời tiết không ảnh hưởng đến quá trình xuống giống vụ Đông Xuân muộn. Lúa Đông Xuân, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 28-29/01, đêm có mưa rào vài nơi, ngày nắng; các tỉnh thuộc khu vực phía bắc (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) đêm và sáng trời lạnh. Từ ngày 30/01-03/02, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, đêm và sáng trời lạnh; các tỉnh thuộc khu vực phía Nam có mưa rào vài nơi, ngày nắng.

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 27/01-03/02, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng

1.4. Các tỉnh phía Nam

Nhiệt độ: Trung bình: 26,5 0C;      Cao nhất: 34,6 0C;           Thấp nhất: 21,2 0C;    

Độ ẩm:    Trung bình: 80,5 %;       Cao nhất: 86,0 %;            Thấp nhất: 72,3 %.

– Nhận xét: Thời tiết trong kỳ phổ biến có mưa nhỏ rải rác và có nơi có dông.

– Dự báo trong tuần tới: Phổ biến có mưa rào và dông vài nơi, tập trung chính vào chiều tố và đêm, ngày nắng. 

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Mạ và lúa chiêm xuân sớm: Diện tích 66.671 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn gieo, 5 lá – đẻ nhánh. Tập trung ở các tỉnh Điện Biên, Hòa Bình, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Bình, Quảng Ninh, Ninh Bình, Lào Cai, Vĩnh Phúc,…. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

– Mạ chiêm xuân sớm

Gieo- 3-5 lá

10.023

– Lúa sạ

Gieo – 3 lá- đẻ nhánh

10.852

– Lúa cấy

Cấy – bén rễ, hồi xanh

45.796

Tổng cộng

66.671

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Lúa Đông Xuân 2021-2022: Diện tích 187.895 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn Mạ, lúa gieo 3-4 lá- đẻ nhánh. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Đẻ nhánh

107.003

Chính vụ

Bán rễ – hồi xanh

120.428

Trà muộn

Mạ – cấy

1.916

Tổng cộng

229.347

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Đông xuân 2021-2022: Đã gieo cấy được 313.689 ha/ 313.972 ha (đạt 99,9 % so với kế hoạch), sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn Mạ – đẻ nhánh rộ – đứng cái – đòng trỗ. Tập trung ở các tỉnh Ninh Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định, Quảng Ngãi,… Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đồng Bằng

Thực hiện/ Kế hoạch 

229.351/228.605

Sớm

Đứng cái – đòng trỗ

57.497

Chính vụ

Đẻ nhánh – đứng cái

104.538

Muộn

Mạ – đẻ nhánh

67.316

Tây Nguyên

Thực hiện/ Kế hoạch 

84.338/ 85.367

Sớm

Đứng cái – đòng trỗ

12.781

Chính vụ

Đẻ nhánh – đứng cái

28.238

Muộn

Mạ – đẻ nhánh

43.319

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

313.689/ 313.972

2.4. Các tỉnh Nam Bộ     

  • – Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích đã gieo sạ 144 ha, thu hoạch 912.061 ha (chiếm 96,8 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 30.083 ha. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Đòng – trỗ

5.719

 

Chín

24.364

 

Thu hoạch

 

912.061

Tổng cộng

942.144

– Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 1.569.015 ha, đã thu hoạch 169.612 ha (chiếm 12,12 % diện tích). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

102.952

 

Đẻ nhánh

562.115

 

Đòng – trỗ

568.676

 

Chín

165.660

 

Thu hoạch

 

169.612

Tổng cộng

1.569.015

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai trong vụ

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã (ha)

Nhiễm mặn

Thu Đông-Mùa

1.357

413,6

110,5

157 (LA)

1.290,6 (KG); 40 (AG)

283 (KG)

Đông Xuân 2021-2022

0

02

02

0

02 (KG)

0

Tổng

1.357

415,6

112,5

157

1.332,6

283

Ghi chú: LA- Long An; KG- Kiên Giang; AG: An Giang

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 3.504 ha (tăng 550 ha so với kỳ trước, tăng 1.391 ha so với CKNT), phòng trừ 2.372 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Nam như: Long An, Đồng Tháp,Tiền Giang, Đồng Nai, Hậu Giang, Sóc Trăng,…

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 8.009 ha (tăng 1.758 ha so với kỳ trước, tăng 800 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 3.020 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như: Bạc Liêu, An Giang, Long An, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận,…

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 2.925 ha (tăng 781 ha so với kỳ trước, tăng 2.327 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 766 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Long An, Sóc Trăng, Bà Rịa Vũng Tàu, Hậu Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận,….

– Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 23.137 ha (tăng 7.078 ha so với kỳ trước, tăng 910 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 23.157 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Long An, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Định, …

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 2.002 ha (giảm 205 ha so với kỳ trước, giảm 1.779 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 1.629 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam như Bạc Liêu, Kiên Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Long An, Cà Mau,…

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 3.255 ha (tăng 100 ha so với kỳ trước, giảm 3.869 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 3.068 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Kiên Giang, Bạc Liêu, Đồng Tháp, Long An, Sóc Trăng, Cà Mau, … 

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 3.285 ha (tăng 899 ha so với kỳ trước, giảm 2.667 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 5.460 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam như Kiên Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Cà Mau, Đồng Nai.

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 9.752 ha (giảm 520 ha so với kỳ trước, tăng 4.011 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 7.421ha. Phân bố ở các tỉnh Bạc Liêu, An Giang, Hồ Chí Minh, Sóc Trăng, Long An, Hậu Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Gia Lai, Lâm Đồng, Quảng Nam, Điện Biên, Hòa Bình, Phú Thọ, Bắc Giang, Bắc Trung Bộ, …

– Chuột: Diện tích nhiễm 6.150 ha (tăng 1.092 ha so với kỳ trước, giảm 1.605 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 7.954 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh An Giang, Long An, Hậu Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Cà Mau, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Bình Định, Quảng Nam, Đà Nẵng, Phú Yên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Điện Biên, …

– Sâu năn (Muỗi hành): Diện tích nhiễm toàn vùng 3.795 ha (tăng 1.650 ha so với kỳ trước, tăng 1.778 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 199 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 1.561 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Long An, Cần Thơ, Tiền Giang, Sóc Trăng…

– Lúa von: Diện tích nhiễm 20 ha (tăng 20 ha so với kỳ trước, giảm 7 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại tỉnh Quảng Trị.

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Trên mạ chiêm xuân sớm: Các đối tượng sâu bệnh như Ốc bươu vàng, sâu đục thân 2 chấm, rầy các loại, bọ trĩ,… hại nhẹ.

– Trên lúa gieo thẳng: Ốc bươu vàng, chuột, tuyến trùng rễ, bệnh nghẹt rễ… tiếp tục phát sinh và gây hại tăng, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Chuột: tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa, mạ mới gieo, hại nặng vùng gần gò bãi, khu dân cư.

– Ốc bươu vàng: tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa mới gieo cấy – đẻ nhánh tại các tỉnh trong vùng. Hại nặng ở những chân ruộng gần hồ ao, sông suối.

– Bệnh đạo ôn lá: có khả năng phát sinh gây hại tăng trên trà lúa Đông Xuân sớm giai đoạn đẻ nhánh tại các tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:

– Sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn: tiếp tục gây hại trên lúa Đông Xuân sớm giai đoạn đẻ nhánh –làm đòng- trỗ, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình;

Ốc bươu vàng: tiếp tục lây lan theo nguồn nước và gia tăng gây hại trên lúa Đông Xuân muộn, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ;

– Chuột: gây hại mạnh trên lúa Đông xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ;

Ngoài ra, các đối tượng như bọ trĩ, ruồi đục nõn,….. gây hại phổ  biến nhẹ – trụng bình trên lúa giai đoạn mạ – đẻ nhánh, cục bộ hại nặng.

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

Rầy nâu: Qua điều tra thực tế ngoài đồng ruộng ở 1 số tỉnh rầy nâu có hiện tượng gối lứa, rầy nâu trên đồng phổ biến rầy trưởng thành và một số ít rầy mang trứng dự báo sẽ có một lứa rầy nở rộ ngay dịp Tết Nguyên Đán 2022, rầy gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm;

– Sâu năn (muỗi hành): Do điều kiện thời tiết sáng sớm có sương mù, ẩm độ cao thuận lợi cho muỗi hành phát sinh và gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh-đòng, nhất là  những khu vực xuống giống muộn (cuối tháng 12/2021 đến tháng 01/2022), gieo trồng giống lúa thơm, sạ dày, phun thuốc trừ sâu sớm có nguy cơ bị gây hại nặng.

Bệnh đạo ôn: Tiếp tục phát triển và gây hại trên trà lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh-đòng- trỗ, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ trên các ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm,…

– Bệnh bạc lá, lem lem hạt: Tiếp tục phát triển gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ – chín, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình;

Ngoài ra, chú ý ốc bươu vàng gây hại trên các chân ruộng thấp trũng, thoát nước kém mới giai đoạn mạ-đẻ nhánh; chuột hại lúa ở giai đoạn đòng trỗ – chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 02/01/2025-09/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.407  -1.007 
Lúa thường tại kho       6.950        6.175  -1.292 
Lứt loại 1       9.650        8.692  -1.783 
Xát trắng loại 1      11.250      11.100  -1.910 
5% tấm     12.050      10.693  -1.014 
15% tấm     11.600      10.400  -1.042 
25% tấm     11.200      10.000  -1.075 
Tấm 1/2       7.050        6.943  -614 
Cám xát/lau       5.850        5.671  -50 

Tỷ giá

Ngày 15/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,33
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16364,72
MYR Malaysian Ringgit 4,50
PHP Philippine Peso 58,49
KRW South Korean Won 1456,84
JPY Japanese Yen 156,62
INR Indian Rupee 86,41
MMK Burmese Kyat 2098,91
PKR Pakistani Rupee 278,49
THB Thai Baht 34,62
VND Vietnamese Dong 25384,64