Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 19 tháng 08 đến ngày 25 tháng 08 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,6 0C;         Cao nhất: 36 0C;         Thấp nhất: 21,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 83,5 %;         Cao nhất: 92,3%;            Thấp nhất:  74,3 %.

– Nhận xét: Đầu đến giữa kỳ ngày oi nóng, không mưa; cuối kỳ do ảnh hưởng của bão số 3 gây mưa rào và dông.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 26/8, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và rải rác có dông, trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Ngày 27-30/8, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi. Ngày 31/8-01/9, có mưa rào và dông rải rác.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 29,1 0C;        Cao nhất: 36,5 0C;            Thấp nhất: 24,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,4 %;         Cao nhất: 90%;              Thấp nhất: 73,8 %.

– Nhận xét: Mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác, trời nắng yếu, chiều và đêm có mưa, mưa rào và dông vài nơi. Gió tây nam cấp 2 – cấp 3

Dự báo trong tuần tới: Ngày 26/8, phía bắc có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to, trong mưa dông đề phòng lốc sét và gió giật mạnh. Ngày 27/8-01/9, ngày nắng, có nơi nắng nóng.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 30,2 0C;        Cao nhất: 35,7 0C;           Thấp nhất: 26,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 71,9 %;         Cao nhất: 81,5 %;         Thấp nhất: 62,4 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 22,3 0C;        Cao nhất: 31,5 0C;           Thấp nhất: 15,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 86,5 %;         Cao nhất: 93,4 %;         Thấp nhất: 79,5 %.

– Nhận xét: Thời tiết kỳ qua ở khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới và bão số 3 trời mây thay đổi, ngày nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Nhìn chung, lúa Hè Thu, lúa Mùa (Lâm Đồng, Bình Định, Bình Thuận), cây công nghiệp, cây ăn quả, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường. 

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 26/8-01/9, ngày có nắng, chiều và tối có mưa rào và dông vài nơi.

+ Khu vực Tây Nguyên: Ngày 26/8-01/9, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,9 0C;        Cao nhất: 34,6 0C;            Thấp nhất:24,1 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 86 %;         Cao nhất: 92,5 %;            Thấp nhất: 82,3 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, khu vực phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 26/8-01/9, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

– Lúa mùa 2022: Toàn vùng đã gieo cấy 817.839 ha/ 824.656 ha chiếm khoảng 99,2 % so với kế hoạch, đến ngày 25/8 có 60.141 ha lúa đã trỗ, cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Ôm đòng- trỗ, phơi màu

177.274

Trà chính vụ

Đứng cái – làm đòng

569.673

Trà muộn

Cuối đẻ- Đứng cái

70.892

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

817.839/ 824.656

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Toàn vùng gieo cấy được 304.718 ha, Đã thu hoạch 14.312 ha lúa hè thu. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Chín sữa – chín sáp – TH

203.862

14.312

Mùa

Đòng – Trỗ

79.935

 

Mùa muộn

Ôm đòng

20.921

 

Tổng cộng

304.718

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu 2022: Diện tích 350.280 ha/ 445.680 ha (chiếm 78,6 % so với kế hoạch); đến nay đã thu hoạch được 54.276 ha (chiếm 15,5 % diện tích). Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)  

214.403/ 297.692 

Sớm

Chín – thu hoạch

52.509

50.745

Chính vụ

Trỗ- chín

121.485

 

Muộn

Làm đòng- Trỗ

40.409

 

Tây Nguyên

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)

135.877 / 147.987 

Sớm

Chín- Thu hoạch

17.021

3.531 

Chính vụ

 Trỗ- Chín

35.949

 

Muộn

Đứng cái – làm đòng

82.907

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

350.280 / 445.680

– Lúa Mùa 2022:  Diện tích gieo cấy 14.425 ha; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định,…. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Sớm

Đứng cái- đòng trỗ

8.820

Chính vụ

Mạ- đẻ nhánh

5.605

Tổng cộng

14.425

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Vụ Hè thu 2022: Diện tích gieo cấy 1.556.733 ha/ 1.575.334 ha (đạt 99 % so với kế hoạch), đã thu hoạch 1.129503 ha (chiếm 72,5% diện tích). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

0

 

Đẻ nhánh

497

 

Đòng – trỗ

53.325

 

Chín

373.408

 

Thu hoạch

 

1.129.503

Tổng cộng

1.556.733

– Vụ Thu Đông: Diện tích gieo cấy 490.459 ha/ 472.328 ha (chiếm 103,8% so với kế hoạch),  đã thu hoạch được 9.944 ha. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

134.378

 

Đẻ nhánh

75.480

 

Đòng – trỗ

160.591

 

Chín

110.066

 

Thu hoạch

 

9.944

Tổng cộng

490.459

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

Vụ

 

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

Nhiễm mặn

Hè Thu

3.635,3

219,7

44,3

 

         3.410,8 (CM,ST)

     444,2 (KG)

Thu đông – Mùa

 

150,7

150,7

 

  150,7

(ST)

 

Tổng

3.635,3

370,4

195

0

3.561,5

444,2

Ghi chú: KG- Kiên Giang; ST: Sóc Trăng; CM: Cà Mau

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 3.797 ha (giảm 946 ha so với kỳ trước, giảm 4.319 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 29 ha, phòng trừ trong kỳ 3.170 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đăc Lak,  Lâm Đồng, Gia Lai, Khánh Hòa, Kiên Giang, Vĩnh Long Đồng Tháp, Hậu giang, Đồng Nai, Bến Tre…

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 3.987 ha (giảm 6.397 ha so với kỳ trước, giảm 3.869 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 50 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 9.287 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Long An, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Tây Ninh, Kiên Giang…

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 9.863 ha (tăng 3.409 ha so với kỳ trước, giảm 5.835 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 124 ha, phòng trừ trong kỳ 4.079 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Yên Bái, Lai Châu, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Phú Yên, Quảng Ngãi, Quảng nam, Khánh Hòa, Kiên Giang, Gia Lai Đắk Lắk, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Tiền Giang,  An Giang, Đồng Nai,  Long An,…

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.170 ha (giảm 2.098 ha so với kỳ trước, giảm 65.613 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 20 ha, phòng trừ trong kỳ 6.366 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Phú Thọ, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Quảng Bình, Bình Thuận, Ninh Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, Quảng Nam, Đắk Lắk, Kiên Giang, Tây Ninh,  Sóc Trăng, Bạc Liêu, Đồng Nai, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang,…

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 914 ha (giảm 179 ha so với kỳ trước, giảm 56 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 473 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk, Gia Lai, Sóc Trăng,  An Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu,…

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 9.055 ha (giảm 3.166 ha so với kỳ trước, giảm 2612 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 439 ha, phòng trừ trong kỳ 10.343 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Đồng Tháp,.…

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 18.442 ha (giảm 5.840 ha so với kỳ trước, giảm 2.447 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 350 ha, phòng trừ trong kỳ 18.091 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Phú yên,  Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Kiên Giang, Gia Lai, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Long An, An Giang, …

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 37.045 ha (tăng 8.367 ha so với kỳ trước, giảm 34.881 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 1.423 ha, đã phòng trừ trong kỳ 23.703 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Lâm Đồng, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Đắk Lắk,  Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,  Ninh Thuận, Gia Lai, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước,…

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 1.819 ha (tăng 82 ha so với kỳ trước, giảm 84 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 2.842 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Bình Thuận, Gia Lai, Vĩnh Long, TP. Hồ Chí Minh, An Giang, Sóc Trăng, Tây Ninh, Bình Phước, Đồng Nai, Trà Vinh…

– Chuột: Diện tích nhiễm 8.487 ha (giảm 867 ha so với kỳ trước, tăng 1.291 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 408 ha, phòng trừ trong kỳ 5.139 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Điện Biên, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Nam, Đà Nẵng, Phú Yên, Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Gia Lai, Đắk Lắk, Bạc Liêu, Đồng Nai, Long An, Bến Tre…

– Lúa cỏ:  Diện tích nhiễm 107 ha (thấp hơn 136 ha so với kỳ trước), nặng 20 ha, đã nhổ bỏ, tiêu hủy 103 ha; tỷ lệ hại phổ biến rải rác -5%, nơi cao 6-10%, cục có nơi > 20% (Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình); tại Hưng Yên, Nam Định xuất hiện rải rác.

Bảng tổng hợp kết quả giám định mẫu virus lùn sọc đen từ ngày 19-25/8/2022

STT

Tỉnh

Tổng số mẫu test

Mẫu lúa

Mẫu rầy

Dương tính

Dương tính

Địa Điểm có mẫu dương tính

Ngày test

Mẫu lúa

%

Mẫu rầy

%

 

 

1

Hải Dương

36

0

36

0

0

0

0

 

19/8

2

Thái Nguyên

01

01

0

01

100

0

0

Trại Giáo – Nam Hòa – Đồng Hỷ – tỉnh Thái Nguyên

24/8

3

Hải Phòng

167

01

166

0

0

0

0

 

25/8

Tổng

204

02

202

01

100

0

0

 

 

Ghi chú: 1/Đơn vị giám định: Trung tâm BVTV phía Bắc; 2/ Mẫu rầy: rầy lưng trắng

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy cám lứa 6 nở rộ gây hại trên các trà lúa, giống nhiễm, có thể gây cháy chòm, ổ nhỏ nếu không được phun trừ kịp thời.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành lứa 6 tiếp tục rộ và đẻ trứng. Sâu non nở gây hại trên lúa giai đoạn đứng cái – làm đòng, nhất là tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng, ven biển.

– Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non tiếp tục gây dảnh héo, bông bạc trên lúa sớm – chính vụ. Trưởng thành lứa 5 vũ hóa từ cuối tháng 8 đến trung tuần tháng 9.

– Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn tiếp tục tăng nhanh nhất là trên những diện tích lúa xanh tốt, sau những đợt mưa giông.

Ngoài ra, Chuột, bệnh khô vằn tiếp tục hại tăng; bệnh đạo ôn lá hại chủ yếu các tỉnh miền núi phía Bắc; bệnh đạo ôn cổ bông tiệp tục gây hại trên những diện tích lúa đã trỗ chưa được phun trừ; lúa cỏ tiếp tục xuất hiện và gây hại trên những vùng đã xuất hiện ở vụ trước, diện tích chưa được nhổ bỏ, tiêu hủy.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Chuột: Tiếp tục phát sinh, gây hại trên tăng trên lúa trà muộn giai đoạn đòng trỗ.

– Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên các trà lúa, hại nặng cục bộ trên những chân ruộng gieo cấy dày, bón thừa đạm.

– Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: tiếp tục phát sinh gây hại và lây lan nhanh trong điều kiện thời tiết mưa rào kèm theo giông lốc, gió mạnh, trên lúa giai đoạn đòng trỗ. Hại nặng cục bộ trên các chân ruộng bón phân không cân đối.

– Do gặp điều kiện thời tiết thuận lợi nên bệnh lem lép hạt tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa giai đoạn trỗ bông – chín sữa, hại nặng tại vùng ổ dịch của Nghệ An, Quảng Trị , Thừa Thiên Huế.

– Nhện gié: Tiếp tục gây hại tăng trên lúa trà muộn giai đoạn đòng trỗ tại các tỉnh trong vùng.

– Các loại dịch hại khác như: Bệnh đốm nâu, sâu cuốn lá nhỏ, rầy … tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh trong vùng, mức độ nhẹ đến trung bình, nặng cục bộ trên lúa trà muộn.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt...tiếp tục gây hại trên lúa Hè Thu giai đoạn đòng trỗ – ngậm sữa – chín; gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng.

– Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đứng cái – đòng trỗ ở Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa các tỉnh Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại nặng cục bộ trên lúa trỗ – ngậm sữa.

Ngoài ra, Bọ trĩ, sâu keo, dòi đục nõn…phát sinh gây hại lúa Mùa giai đoạn mạ – đẻ nhánh; chuột gây hại cục bộ trên các trà lúa giai đoạn đòng – trỗ và lúa Mùa giai đoạn xuống giống – mạ – đẻ nhánh; ốc bươu vàng gây hại rải rác trên lúa lúa Mùa giai đoạn sạ – mạ.

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy trưởng thành mang trứng, rầy non xuất hiện gây hại phổ biến ở mức nhẹ-trung bình trên trà lúa giai đoạn đòng – trỗ. Các tỉnh đang chuẩn bị xuống giống lúa vụ Thu Đông-Mùa cần theo dõi chặt diễn biến rầy vào đèn tại địa phương để xuống giống né rầy hiệu quả.

– Thời tiết vẫn duy trì nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao nên các đối tượng bệnh hại trên lúa như bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, bệnh lem lép hạt,… có khả năng tiếp tục phát triển gia tăng diện tích hại trong tuần tới. Khuyến cáo thăm đồng thường xuyên để phát hiện bệnh sớm và có biện pháp quản lý kịp thời, hiệu quả.

– Chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên lúa mới xuống giống; chuột hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ -chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 14/11/2024-21/11/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.200  +50 
Lúa thường tại kho       9.650        8.933  +117 
Lứt loại 1     13.750      12.492  +492 
Xát trắng loại 1      16.050      15.010  +630 
5% tấm     13.200      13.079  +46 
15% tấm     12.850      12.775  +42 
25% tấm     12.600      12.400  +67 
Tấm 1/2       9.450        8.779  +7 
Cám xát/lau       6.250        6.043  -157 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82