Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 17 tháng 05 đến ngày 23 tháng 05 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,3 0C;         Cao nhất: 35,30C;              Thấp nhất: 20 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 81,9 %;         Cao nhất: 88,3 %;             Thấp nhất: 72,1%.

– Nhận xét: Trong kỳ, mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to đến rất to.

–  Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 24-25/5 chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to, ngày nắng. Từ ngày 26-27/5, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Từ ngày 28/5-30/5, có mưa, mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to và dông.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,4 0C;       Cao nhất: 38,9 0C;            Thấp nhất: 23,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,6 %;        Cao nhất: 90,9 %;             Thấp nhất: 70,3%.

– Nhận xét: Đầu kỳ trời nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Cuối kỳ có mưa rào và dông, cục bộ có mưa to (thời gian mưa tập trung vào chiều tối và đêm). Trong cơn dông đề phòng lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 24/5, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to. Từ ngày 25-28/5, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nơi nắng nóng; riêng từ ngày 26-28/5 có khả năng xảy ra nắng nóng diện rộng. Từ chiều tối và đêm 28/5 đến 30/5, các tỉnh phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An) có mưa rào và dông, cục bộ có mưa to.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 30,2 0C;        Cao nhất: 34,90C;            Thấp nhất: 26,9 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 72,6 %;         Cao nhất: 78,5 %;            Thấp nhất: 68,8%.

b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,3 0C;         Cao nhất: 35,2 0C;           Thấp nhất: 17,30C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84,9 %;          Cao nhất: 91,0 %;            Thấp nhất: 72,1%.

– Nhận xét: Kỳ qua, khu vực Đồng Bằng trời mây thay đổi, chiều và tối có mưa rào rải rác. Tây Nguyên ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to ở nhiều nơi. Nhìn chung, thời tiết thuận lợi cho làm đất gieo sạ lúa Hè Thu chính vụ; lúa Hè Thu sớm, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 24/5, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to, ngày nắng. Từ ngày 25/5-30/5, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng nóng; riêng từ ngày 26-28/5 có nắng nóng diện rộng.

+ Tây Nguyên: Ngày 24-28/5, chiều tối có mưa rào rải rác và có nơi có dông, riêng các tỉnh khu vực phía Bắc Tây Nguyên ngày 24/5, chiều và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to. Từ ngày 29/5, chiều tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 29,6 0C;        Cao nhất: 36,6 0C;            Thấp nhất: 24,00C;

Độ ẩm:     Trung bình: 81,8 %;         Cao nhất: 89,5 %;             Thấp nhất: 76 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày nắng, từ 23-28/5 chiều tối và tối có mưa rào rải rác và có nơi có dông; từ ngày 29/5-30/5 chiều và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Lúa Đông Xuân 2023-2024: đã gieo, cấy được 703.533 ha/ 702.276 ha, đạt 100,18 % so với kế hoạch. Đến ngày 23/5/2024, có 618.053 ha lúa trỗ, chiếm 87,8 % diện tích. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Chắc xanh – Thu hoạch

34.670

Trà chính vụ

Phơi màu – Chắc xanh

280.199

Trà muộn

Trỗ – phơi màu

388.664

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

703.533/ 702.276

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Lúa Đông Xuân 2023-2024: đã gieo, cấy 347.261 ha/ 345.659 ha, đạt 100,5% so với kế hoạch. Đến ngày 23/5/2024, đã thu hoạch 294.600 ha lúa, chiếm 85 % diện tích gieo cấy. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Trà sớm

Thu hoạch xong

0

96.488

Trà chính vụ

Chín – Thu hoạch

22.818

198.112

Trà muộn

Trỗ – Chín

29.843

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

347.261/ 345.659

– Lúa Hè Thu: Đến ngày 23/5/2024 toàn vùng đã gieo, sạ được 46.875 ha.

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Đông Xuân 2023- 2024: Diện tích đã gieo cấy 326.654 ha/ 324.964 ha, đạt 100, 52% so với kế hoạch. Đến ngày 23/5/2024, đã thu hoạch 323.226 ha, chiếm 99% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Sớm

Thu hoạch xong

 

23.800

Chính vụ

Thu hoạch xong

 

180.647

Muộn

Thu hoạch xong

 

27.021

Tây Nguyên

Sớm

Thu hoạch xong

 

19.242

Chính vụ

Thu hoạch xong

 

52.846

Muộn

Chín – Thu hoạch

3.428

19.670

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

326.654/ 324.964

– Lúa Hè Thu sớm 2024: Diện tích đã gieo cấy 87.662 ha, sinh trưởng phổ biến giai đoạn Xuống giống – Mạ – Đẻ nhánh, tập trung tại 11/13 tỉnh (Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Quảng Nam, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum)

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

Lúa Hè Thu 2024: Đến ngày 23/5/2024, đã gieo sạ 1.069.350 ha/ 1.540.793 ha, đạt 69,4 % so với kế hoạch; đã thu hoạch 75.165 ha, chiếm 7 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

182.407

 

Đẻ nhánh

327.411

 

Đòng- Trỗ

346.565

 

Chín

137.802

 

Thu hoạch

 

75.165

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

1.069.350/ 1.540.793

* Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng trong vụ

Vụ

Diện tích bị thiệt hại và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS

10-30%

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy, dặm lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

(ha)

Nhiễm mặn (ha)

Hè Thu 2024

63,3

1

8

 

 

 

72,3 (KG)

Tổng

63,3

1

8

 

 

 

72,3

Trong vụ Hè Thu 2024 đã có 72,3 ha lúa bị thiệt hại do nhiễm mặn tại tỉnh Kiên Giang (trong đó mức độ ảnh hưởng <30% là 63,3 ha, 30-70% là 1 ha, >70% là 8 ha).

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 9.241 ha (giảm 47.173 ha so với kỳ trước, tăng 3.349 ha so với CKNT), trong đó có 810 ha bị nhiễm nặng, tập trung chủ yếu tại các tỉnh Bắc Bộ; phòng trừ trong kỳ 61.083 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Nam Định, Quảng Ninh, An Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Tây Ninh, Hậu Giang…;

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 27.597 ha (giảm 3.448 ha so với kỳ trước, tăng 23.636 ha so với CKNT), trong đó có 1.713 ha bị nhiễm nặng, tập trung tại các tỉnh Bắc Bộ; phòng trừ trong kỳ 31.875 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Hưng Yên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Ninh Bình,  Thanh Hoá, Tiền Giang, Đồng Tháp, Đồng Nai, An Giang, Long An, Hậu Giang…;

– Bọ phấn (rầy phấn trắng): Diện tích nhiễm 798 ha (tăng 22 ha so với tuần trước, tăng 798 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 114 ha. Phân bố chủ yếu tại tỉnh: Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp, Kiên Giang, An Giang…;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.229 ha (tăng 208 ha so với kỳ trước, giảm 185 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.285 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Yên Bái, Hà Nội, Khánh Hoà, Bình Định, Hậu Giang, Sóc Trăng, Long An, Bạc Liêu, Tiền Giang, Kiên Giang…;

–  Bệnh đạo ôn:                                

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 7.338 ha (tăng 2.793 ha so với kỳ trước, giảm 2.461 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.876 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ:  Bình Thuận, An Giang, Sóc Trăng, Hậu Giang, Vĩnh Long, Long An, Kiên Giang…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.567 ha (tăng 1.428 ha so với kỳ trước, tăng 52 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 4 ha; phòng trừ trong kỳ 51.254 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Hưng Yên, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Điện Biên, Ninh Bình,  Bạc Liêu, Đồng Tháp, Tiền Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Cần Thơ…;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 1.793 ha (giảm 769 ha so với kỳ trước, tăng 652 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 48 ha; phòng trừ trong kỳ 6.867 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Bắc Ninh, Điện Biên, Thanh Hoá, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Tây Ninh…;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 2.236 ha (tăng 360 ha so với kỳ trước, giảm 477 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 206 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Hà Nội, Bắc Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,  An Giang,  Hậu Giang, Tiền Giang, Cần Thơ…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 978 ha (giảm 768 ha so với kỳ trước, giảm 2.381 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 360 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Khánh Hoà, Bình Định, Quảng Ngãi, An Giang, Tây Ninh, Đồng Tháp, Sóc Trăng, TP Hồ Chí Minh, Kiên Giang…;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 8.336 ha (tăng 6.702 ha so với kỳ trước, tăng 23 ha so với CKNT), nhiễm nặng 4 ha; phòng trừ trong kỳ 7.170 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hoà, Bình Định, Phú Yên, Bạc Liêu, Long An, TP Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Đồng Nai…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 9.026 ha (tăng 156 ha so với kỳ trước, giảm 2.847 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 112 ha; phòng trừ trong kỳ 1.007 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Hà Nội, Bắc Giang, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Bình Định, An Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp,  Sóc Trăng, Bạc Liêu….;

– Lúa cỏ: Diện tích nhiễm 66 ha (cao hơn 15 ha so với kỳ trước, thấp hơn 192 ha so với CKNT), trong kỳ đã cắt tỉa 20 ha. Phân bố tại các tỉnh: Ninh Bình, Bắc Ninh, Hưng Yên.

– Châu chấu: Diện tích nhiễm 50 ha, đã tổ chức phòng trừ 05 ha. Phân bố tại Cao Bằng.

Bảng 1: Kết quả giám định virus lùn sọc đen hại lúa Đông Xuân 2023-2024 tại tỉnh Hải Phòng, từ ngày 1723/05/2024

Tỉnh

Tổng số

mẫu test

Mẫu lúa

Mẫu rầy

Dương tính

Dương tính

Địa điểm có mẫu dương tính

Ngày test

Mẫu lúa

%

Mẫu rầy

%

Hải Phòng

471

4

467

01

25,0

06

1,28

Trên rầy: xã Đông Phương, huyện Kiến Thụy; xã Vinh Quang, huyện Tiên Lãng; xã Cao Minh, huyện Vĩnh Bảo.

Trên lúa: xã Ngũ Phúc, huyện Kiến Thụy.

21/5; 23/5

Tổng

471

4

467

01

3,12

  02

1,27

 

 

 

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Rầy nâurầy lưng trắng: rầy lứa 3 (chủ yếu rầy nâu) tiếp tục nở đến đầu tháng 6/2024 (do có sự gối lứa) và gây hại trên các trà lúa; có khả năng gây cháy ổ cục bộ trên trà lúa giai đoạn chắc xanh – đỏ đuôi, nhất là trên những giống lúa nhiễm rầy nặng.

– Bệnh đạo ôn cổ bông: Bệnh tiếp tục phát sinh gây hại trên các giống nhiễm, chủ yếu trên những diện tích lúa đã bị nhiễm đạo ôn lá nặng.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành lứa 3 vũ hóa, sâu non nở gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn.

– Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non gây bông bạc trên những diện tích lúa trỗ sau 20/5.

Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn, chuột, bênh đen lép hạt, lúa cỏ, châu chấu,… tiếp tục hại.

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ:

– Trên trà lúa Đông Xuân muộn: các đối tượng sinh vật gây hại cuối vụ như rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, chuột,… tiếp tục phát sinh và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ – trung bình, hại nặng diện hẹp;

– Trên lúa gieo thẳng và mạ Hè Thu 2021: các đối tượng như Ốc bươu vàng, chuột, bọ trĩ,… sẽ phát sinh và gây hại tăng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình;  rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm, … phát sinh và gây hại nhẹ.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Lúa Đông Xuân 2023 – 2024 về cơ bản thu hoạch xong, tình hình SVGH không đáng kể;

Trên lúa Hè Thu sớm: Sâu đục thân 2 chấm, rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn lá,..… tiếp tục hại phổ biến từ nhẹ đến trung bình; Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa, đặc biệt gây hại giống gieo lúa Hè Thu; Ốc bươu vàng lây lan theo nguồn nước và gây hại rải rác lúa Hè Thu giai đoạn xuống giống – mạ.

d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: trên đồng ruộng phổ biến tuổi trưởng thành mang trứng, rầy trưởng thành di trú kéo dài đến khoảng 28/5; tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh- đòng trỗ. Khuyến cáo thăm đồng thường xuyên theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy trên đồng để có biện pháp quản lý hiệu quả.

– Bệnh đạo ôn: tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm.

– Ốc bươu vàng: tiếp tục phát triển và gia tăng diện tích gây hại do thời tiết thời gian tới mưa nhiều, đặc biệt đặc biệt trên những chân ruộng thấp trũng, khó thoát nước.  Chú ý theo dõi đối tượng này, khuyến cáo áp dụng các biện pháp canh tác để diệt trừ.

Ngoài ra, cần chú ý: bệnh bạc lá vi khuẩn gây hại trên trà lúa giai đoạn đẻ nhánh- làm đòng, bệnh đen lép hạt gây hại trên lúa giai đoạn trỗ – chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46