Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 13 tháng 10 đến ngày 19 tháng 10 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,8 0C;         Cao nhất: 32,4 0C;            Thấp nhất: 16,50C;

Độ ẩm:     Trung bình: 80 %;            Cao nhất: 91,6%;               Thấp nhất: 70,4%.

         – Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng sớm có sương, trời se lạnh, ngày trời nắng, không mưa.

–  Dự báo trong tuần tới:  Ngày 20/10, có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to đến rất to ; từ đêm 20-21/10 có mưa rào và dông vài nơi. Ngày 22/10, có mưa rào và dông rải rác. Từ ngày 23-26/10, khu vực phổ biến có mưa vài nơi. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 25 0C;         Cao nhất: 30,50C;        Thấp nhất: 22 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 89 %;          Cao nhất: 95,5%;         Thấp nhất: 79,3 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, các tỉnh phía Bắc khu vực có mưa rào và dông rải rác, các tỉnh phía Nam khu vực có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 20/10, khu vực phổ biến có mưa vài nơi.Từ ngày 21-26/10, có mưa rào và dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,8 0C;       Cao nhất: 32,10C;         Thấp nhất: 25,2 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84%;           Cao nhất: 88,4 %;           Thấp nhất: 78,8%.

b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 22 0C;      Cao nhất: 31,5 0C;           Thấp nhất: 14,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 89 %;          Cao nhất: 94,4 %;            Thấp nhất: 83,5 %.

– Nhận xét: Thời tiết kỳ qua khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên do ảnh hưởng áp thấp nhiệt đới, trời mây thay đổi, có mưa vừa đến mưa to, cục bộ có nơi mưa rất to. Nhìn chung, thời tiết ảnh hưởng nhẹ đến việc thu hoạch lúa Hè Thu muộn (Tây Nguyên) và dập nát, úng ngập một số rau màu ở những vùng mưa lũ. Lúa vụ Mùa, rau màu (ở những vùng không bị ảnh hưởng) và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới

 + Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 20/10, có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng gián đoạn; riêng chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác. Từ ngày 21-26/10, các tỉnh phía Bắc khu vực có mưa rào và dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to; các tỉnh phía Nam khu vực có mưa vài nơi, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

+ Tây Nguyên: Từ ngày 20-26/10, có mưa rào và dông vài nơi, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,8 0C;       Cao nhất: 35,30C;          Thấp nhất: 24,10C;

Độ ẩm:     Trung bình: 86,4 %;        Cao nhất: 96%;             Thấp nhất: 81,3 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến chiều và đêm có mưa vừa, mưa to và rải rác có dông.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 20-26/10, có mưa rào và dông vài nơi, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Lúa Mùa 2023: Diện tích đã gieo cấy 825.653 ha/ 832.572 ha, đạt 99,2 % so với kế hoạch. Đến 19/10/2023, đã thu hoạch xong trà sớm và chính vụ với tổng diện tích 607.812 ha, chiếm 74% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Trà sớm

Thu hoạch xong

0

177.353

Trà chính vụ

Thu hoạch xong

 

    430.459

Trà muộn

Chín, thu hoạch

217.841

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) 

825.653/ 832.572 

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè thuMùa:  Diện tích đã gieo cấy 295.960 ha/ 302.672 ha, đạt 98 % so với kế hoạch. Đến ngày 19/10/2023, đã thu hoạch 287.598 ha, chiếm 97,2 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại  (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Thu hoạch xong

0

167.865

Mùa chính vụ

Thu hoạch xong

0

109.317

Mùa muộn

Chín – thu hoạch

8.363

10.415

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

295.960/ 302.672

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu: có diện tích 352.602 ha/ 360.437 ha, đạt 98% so với kế hoạch. Đến ngày 19/10/2023, đã thu hoạch 283.294 ha, chiếm 80,3 % diện tích gieo trồng.

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Sớm

Thu hoạch xong

 

93.753

Chính vụ

Thu hoạch xong

 

113.081

Muộn

Chín – thu hoạch

2.711

5.700

Tây Nguyên

Sớm

Thu hoạch xong

 

37.037

Chính vụ

Chín – thu hoạch

20.939

33.724

Muộn

Chắc xanh – chín

45.657

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

352.602/ 360.437

– Lúa vụ Mùa 2023: Đã xuống giống được 78.777 ha (tăng 3.106 ha so với tuần trước), chủ yếu tập trung tại tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên,… .Đến ngày 19/10/2023, đã thu hoạch được 2.470 ha. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại  (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mùa sớm

Chắc xanh – thu hoạch

11.609

2.470

Mùa chính vụ

Mạ – đẻ nhánh – đòng trỗ

64.698

 

Tổng cộng

78.777

    2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Lúa Thu Đông –Mùa 2023: Đã gieo sạ 876.199 ha/ 717.282 ha, đạt 122,2% so với kế hoạch. Đến ngày 19/10/2023, đã thu hoạch 281.926 ha, chiếm 32% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

108.460

 

Đẻ nhánh

182.415

 

Đòng – trỗ

201.303

 

Chín

102.095

 

Thu hoạch

 

281.926

Tổng cộng

876.199

– Lúa Đông Xuân 2023-2024: Đã xuống giống 134.801 ha/ 1.048.742 ha, đạt 13% so với kế hoạch. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau,…

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mạ

71.129

 

Đẻ nhánh

56.566

 

Đòng-trổ

7.061

 

Chín

45

 

Thu hoạch

 

 

Tổng

134.801

 

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 9.733 ha (tăng 2.712 ha so với kỳ trước, giảm 5.647 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 4.127 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Gia Lai, Lâm Đồng, Long An, Trà Vinh, Bạc Liêu,  An Giang, Tây Ninh, Sóc Trăng, …;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 378 ha (tăng 57 ha so với kỳ trước, tăng 328 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 17 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu…;

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 994 ha (tăng 215 ha so với kỳ trước, tăng 644 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 418 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Sóc Trăng, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Tháp…;

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.649 ha (tăng 662 ha so với kỳ trước, giảm 263 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 846 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, An Giang, Tây Ninh, TP Hồ Chí Minh, Đồng Tháp…;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 456 ha (giảm 22 ha so với kỳ trước, giảm 63 ha so với CKNT), nhiễm nặng 3 ha, phòng trừ trong kỳ 358 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Bà Rịa Vũng Tàu,  Kiên Giang, Hậu Giang, An Giang…;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 4.512 ha (giảm 2.140 ha so với kỳ trước, giảm 1.724 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 6 ha; phòng trừ trong kỳ 1.129 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, An Giang, Đồng Nai, Tây Ninh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang…;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 5.819 ha (tăng 1.527 ha so với kỳ trước, tăng 1.545 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 03 ha, mất trắng 02 ha tại Nghệ An; phòng trừ trong kỳ 1.163 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Nghệ An, Bạc Liêu, An Giang, Long An, Vĩnh Long, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh…;

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 3.733 ha (giảm 7.409 ha so với kỳ trước, tăng 452 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 85 ha;  phòng trừ trong kỳ 3.439 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Quảng Ninh, Bắc Giang, Nghệ An, Bình Thuận, Bình Định, Gia Lai, Lâm Đồng, TP Hồ Chí Minh…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 194 ha (tăng 45 ha so với kỳ trước, giảm 298 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 32 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Cà Mau, Đồng Nai, Sóc Trăng, Bình Phước …;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 6.281 ha (tăng 1.280 ha so với kỳ trước, tăng 2.860 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 4.281 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận,Khánh Hoà, Lâm Đồng,  Bạc Liêu, Đồng Nai, Sóc Trăng, Long An, Bình Dương, TP Hồ Chí Minh…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 1.669 ha (giảm 779 ha so với kỳ trước, tăng 191 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 14 ha, phòng trừ trong kỳ 244 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Nguyên, Ninh Bình, Hà Nội…Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hòa, Gia Lai, Lâm Đồng, Phú Yên, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An…;

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Rầy nâu – rầy lưng trắng: Tiếp tục hại hại trên trà lúa Mùa muộn, giống nhiễm, mức độ hại phổ biến nhẹ- trung bình, hại nặng cục bộ.

Sâu đục thân hai chấm: Sâu non tiếp tục gây bông bạc diện hẹp trên giống nếp – đặc sản dài ngày.

Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, chuột, lúa cỏ,… tiếp tục hại cục bộ trên lúa muộn.

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè Thu, Mùa cơ bản thu hoạch trên 98 %, tình sâu bệnh hại không đáng kể.

Các đối tượng dịch hại như: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt, chuột … tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ chủ trên lúa Mùa muộn tại Thanh Hóa và Nghệ An; mức độ hại phổ biến từ nhẹ đến trung bình, hại nặng cục bộ.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Đồng bằng:

+ Sâu đục thân 2 chấm, rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn,…tiếp tục gây hại trên lúa Mùa giai đoạn trỗ – chín.  Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm, bệnh đạo ôn,…hại lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.

– Tây Nguyên: Bệnh đen lép thối hạt, bệnh khô vằn,…tiếp tục hại lúa Hè Thu muộn, lúa Mùa giai đoạn chắc xanh – chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình

Ngoài ra, Chuột tiếp tục gây hại rải rác trên các trà lúa; ốc bươu vàng hại tiếp tục gây hại trên lúa Mùa chủ yếu giai đoạn mạ – đẻ nhánh.

d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Rầy nâu trên đồng có hiện tượng gối lứa, phổ biến rầy tuổi 4-5; gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ, hại nặng cục bộ trên những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và gieo trồng giống nhiễm.

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ trên những diện tích nhiễm bệnh kỳ trước.

– Bệnh đạo ôn: Có khả năng phát sinh và gây hại tăng trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm.

– Bệnh bạc lá và bệnh đen lép hạt: Có khả năng phát sinh, phát triển và gây hại tăng do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết có xuất hiện mưa, dông; nhất là những nơi sử dụng phân bón không hợp lý.

– Ngoài ra, thời tiết trong khu vực thời gian tới có mưa nhiều là điều kiện thuận lợi cho ốc bươu vàng di chuyển, gia tăng diện tích nhiễm trên trà lúa Thu Đông, Mùa và Đông Xuân sớm 2023- 2024 mới gieo trồng, nhất là trên những ruộng trũng khó tiêu thoát nước.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.000        5.850  +50 
Lúa thường tại kho       7.350        7.117  +67 
Lứt loại 1     10.350        9.642  +50 
Xát trắng loại 1      11.850      11.440  +70 
5% tấm     11.000      10.093  +57 
15% tấm     10.600        9.867  +46 
25% tấm       9.450        9.242  +71 
Tấm 1/2       7.650        7.457  -25 
Cám xát/lau       7.250        7.068  +232 

Tỷ giá

Ngày 16/05/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,21
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 16481,46
MYR Malaysian Ringgit 4,29
PHP Philippine Peso 55,84
KRW South Korean Won 1401,58
JPY Japanese Yen 146,02
INR Indian Rupee 85,56
MMK Burmese Kyat 2099,65
PKR Pakistani Rupee 281,59
THB Thai Baht 33,42
VND Vietnamese Dong 25924,26