Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 04 tháng 10 đến ngày 10 tháng 10 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 25,3 0C;          Cao nhất: 33,90C;              Thấp nhất: 16,30C;

Độ ẩm:     Trung bình: 72 %;             Cao nhất: 83,9 %;             Thấp nhất: 59,5%.

– Nhận xét: Trong kỳ ngày nắng; sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác; đêm và sáng sớm trời se lạnh.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Trung du miền núi phía Bắc: Ngày 11/10 có mưa vài nơi, trưa chiều trời nắng; các ngày sau không mưa, sáng sớm có nơi có sương mù, trưa chiều trời nắng; đêm và sáng sớm trời lạnh, có nơi trời rét.

+ Đồng Bằng Sông Hồng: Ngày 11/10 có mưa vài nơi, trưa chiều trời nắng; các ngày sau không mưa, sáng sớm có nơi có sương mù, trưa chiều trời nắng, đêm và sáng sớm trời lạnh, có nơi trời rét; riêng vùng đồng bằng và ven biển từ khoảng đêm 14/10 có mưa, mưa rào rải rác.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 25,3 0C;        Cao nhất: 31,1 0C;                Thấp nhất: 21,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 81 %;            Cao nhất: 92,5 %;                  Thấp nhất: 67,3 %.

– Nhận xét: Trong kỳ ngày nắng nhẹ, đêm và sáng sớm trời se lạnh, có mưa nhỏ vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 11-17/10, các tỉnh phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An) có mưa vài nơi, buổi chiều có mưa, mưa rào rải rác; các tỉnh phía Nam khu vực (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế) có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, riêng từ đêm ngày 11-13/10 có mưa, mưa vừa và rải rác có dông, cục bộ có mưa to.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,3 0C;            Cao nhất: 32,3 0C;           Thấp nhất: 23,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84 %;               Cao nhất: 92,8 %;            Thấp nhất: 77,8 %.

b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 22,5 0C;         Cao nhất: 30,8 0C;            Thấp nhất: 16 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 88 %;             Cao nhất: 93,3 %;            Thấp nhất: 84 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, khu vực Đồng bằng và Tây Nguyên trời mây thay đổi, ngày nắng gián đoạn, có mưa rào và dông, cục bộ có nơi mưa vừa đến mưa to. Nhìn chung, lúa Hè Thu, lúa Mùa, cây công nghiệp, cây ăn quả, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Duyên Hải Nam Trung Bộ:  Từ ngày 11-17/10, các tỉnh phía Bắc khu vực (Đà Nẵng, Quảng Nam) có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, riêng từ đêm 11-13/10 có mưa, mưa vừa và rải rác có dông, cục bộ có mưa to; các tỉnh phía Nam khu vực (Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên) chiều và đêm có mưa rào rải rác và có nơi có dông, cục bộ có nơi mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

+ Tây Nguyên: Từ ngày 11-17/10 có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có nơi mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,6 0C;        Cao nhất: 34,9 0C;              Thấp nhất: 23,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,8 %;         Cao nhất: 92,8 %;                Thấp nhất: 78,3 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, khu vực phổ biến có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 11-17/10 có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có nơi mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Lúa Mùa 2024: Diện tích đã gieo, cấy được 833.542 ha/ 832.572 ha, đạt 101 % so với kế hoạch. Đến ngày 10/10/2024, đã thu hoạch được 410.102 ha, chiếm 49 % diện tích gieo trồng Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Trà sớm

Thu hoạch xong

 

210.829

Trà chính vụ

Chín – Thu hoạch

299.156

199.273

Trà muộn

Ngậm sữa, chắc xanh- chín

124.284

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

833.542/ 832.572

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè Thu, Mùa 2024:  Diện tích đã gieo, cấy 294.424 ha/ 302.672 ha, đạt 97,28% so với kế hoạch. Đến ngày 10/10/2024, đã thu hoạch được 282.069 ha, chiếm 96 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Vụ Hè Thu

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Trà sớm

Thu hoạch xong

 

130.675

Trà chính vụ

Thu hoạch xong

 

151.394

Trà muộn

Trỗ – Chín sữa- Chín sáp

12.356

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

294.424/ 302.672

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu 2024: Diện tích đã gieo cấy 343.834 ha/ 356.589 ha, đạt 96,4 % so với kế hoạch. Đến ngày 10/10/2024, đã thu hoạch 267.920 ha, chiếm 78% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Sớm

Thu hoạch xong

0

79.632

Chính vụ

Thu hoạch xong

0

104.622

Muộn

Đang thu hoạch

32

34.072

Tây Nguyên

Sớm

Thu hoạch xong

0

37.424

Chính vụ

Chắc xanh – Thu hoạch

44.921

12.170

Muộn

Ngậm sữa – Chắc xanh

30.961

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

343.834/ 356.589

– Lúa vụ Mùa 2024: Diện tích đã gieo cấy 90.550 ha. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đồng bằng

Sớm

Trỗ – Chắc xanh

9.202

Chính vụ

 Mạ – Đẻ nhánh – Đòng

60.089

Tây Nguyên

Sớm

Trổ – Chắc xanh

18.482

Chính vụ

 Mạ – Đẻ nhánh – Đòng

2.777

Tổng cộng

90.550

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Lúa Hè Thu 2024: Diện tích 1.556.835 ha/ 1.540.011 ha (chiếm 102% so với kế hoạch); đến ngày 10/10/2024 về cơ bản đã thu hoạch xong.

– Lúa Thu Đông- Mùa 2024: Diện tích gieo trồng 902.082 ha; đến ngày 10/10/2024 đã thu hoạch được 284.890 ha (chiếm 32 % diện tích gieo trồng ). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

185.141

 

Đẻ nhánh

169.999

 

Đòng – trỗ

174.966

 

Chín

87.086

 

Thu hoạch

 

284.890

Tổng cộng

902.082

– Lúa Đông Xuân 2024- 2025: Đã xuống giống 111.739 ha; chủ yếu đang trong giai đoạn Mạ – đẻ nhánh. Phân bố tại các tỉnh: Đồng Tháp, Long An, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Kiên Giang.

* Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng trong vụ

 

 

Vụ

Diện tích bị thiệt hại và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy, dặm lại

Khô hạn, nhiễm mặn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

 

Thu đông- Mùa

300,4

73,6

374

 

374 (KG, VL)

 

Tổng

300,4

73,6

374

0

374

 

* Trong vụ Thu Đông – Mùa 2024: Đã có 374 ha lúa bị thiệt hại do ngập úng, đổ ngã. Trong đó: có 300,4 ha lúa bị thiệt hại 30-70%; 73,6 ha thiệt hại >70% tại tỉnh Vĩnh Long và Kiên Giang.

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 5.537 ha (tăng 1.084 ha so với kỳ trước, giảm 1.484 ha so với CKNT),  trong đó nhiễm nặng 01 ha, phòng trừ trong kỳ 2.147 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Lắk, An Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tây Ninh, Đồng Nai…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.580 ha (giảm 312 ha so với kỳ trước, giảm 380 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.471 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Điện Biên, Sơn la, lạng Sơn, Gia Lai, Lâm Đồng, Vĩnh Long, Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng…;

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.138 ha (giảm 8.497 ha so với kỳ trước, tăng 147 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 1.004 ha;  phòng trừ trong kỳ 1.860 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Ninh Bình, Sơn La, Nghệ An, Gia Lai, Bình Thuận, An Giang, Tây Ninh, Sóc Trăng, Đồng Tháp, TP Hồ Chí Minh, Trà Vinh…;

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 770 ha (giảm 6.078 ha so với kỳ trước, giảm 9 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 685 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Ninh Bình, Quảng Ninh, Hà Nội, Đồng Tháp, Tây Ninh, Đồng Nai, Long An, Bình Phước…;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.361 ha (giảm 103 ha so với kỳ trước, tăng 570 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 30 ha; phòng trừ trong kỳ 13.774 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Gia Lai,  Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Đồng Nai, Bạc Liêu, Hậu Giang, Bình Phước, …;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 7.569 ha (giảm 3.081 ha so với kỳ trước, giảm 95 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 166 ha; phòng trừ trong kỳ 7.785 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nam Định, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Long, Kiên Giang,  An Giang, Đồng Nai, Bạc Liêu, Tây Ninh…;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 5.131 ha (giảm 1.447 ha so với kỳ trước, tăng 457 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 111 ha; phòng trừ trong kỳ 4.738 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Bắc ninh, Điện Biên, Nghệ An, Gia Lai, Đắk Lắk, Vĩnh Long, Hậu Giang,  An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 1.451 ha (tăng 937 ha so với kỳ trước, tăng 1.187 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 688 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Gia Lai, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, An Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai…;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 9.076 ha (tăng 76 ha so với kỳ trước, tăng 4.294 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 5.192 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Gia Lai, Bình Thuận, Khánh Hoà, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Nai, Long An, Trà Vinh,  TP Hồ Chí Minh…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 5.771 ha (tăng 178 ha so với kỳ trước, tăng 1.174 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 61 ha; phòng trừ trong kỳ 1.219 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Bắc Ninh, Ninh Bình, Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hoà, Gia Lai, Đắk Lắk, An Giang, Trà Vinh, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Đồng Nai, Sóc Trăng…;

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Rầy nâu, rầy lưng trắng: Tiếp tục gây hại trên trà lúa muộn, giống nhiễm; mức độ hại phổ biến từ nhẹ đến trung bình.

– Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non gây bông bạc trên những diện tích lúa trỗ sau 15/10, nơi có nguồn sâu cao.

 Ngoài ra, Bệnh bạc lá tiếp tục gây hại trên lúa giai đoạn chắc xanh – chín; bệnh đạo ôn cổ bông hại diện hẹp trên lúa trà muộn, lúa nương tại các tỉnh Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Nam Định, nhất là trên các giống nhiễm, trỗ gặp mưa, ẩm, chênh lệch nhiệt độ ngày đêm cao. Chuột, bệnh khô vằn, lúa cỏ tiếp tục hại.

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ:

Các đối tượng sinh vật gây hại chính như: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, đen lép hạt, chuột, … tiếp tục phát sinh gây hại trên trà lúa mùa muộn tại Nghệ An, mức độ nhẹ đến trung bình, nặng cục bộ.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Bệnh khô vằn, bệnh đen lép thối hạt, rầy nâu, rầy lưng trắng,…tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ đến trung bình trên lúa Hè Thu muộn Tây Nguyên và lúa Mùa sớm giai đoạn chắc xanh – chín.

Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng ở Bình Thuận, Ninh Thuận và các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ tại các tỉnh Tây Nguyên.

Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hai chấm…phát sinh gây hại lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.

– Chuột: Hại rải rác cục bộ trên các trà lúa.

– Ốc bươu vàng: Lây lan theo nguồn nước và gây hại rải rác trên lúa Mùa ở vùng trũng thấp.

d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Rầy trên đồng tiếp tục nở, phổ biến tuổi 1-2 phát sinh và gây hại trên trà lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng, trỗ ở mức nhẹ đến trung bình. Các tỉnh tiếp tục khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên, nắm bắt sát tình hình rầy gây hại trên đồng để quản lý tốt đối tượng này.

– Hiện nay thời tiết thường có mưa nhiều vào chiều tối và đêm, ẩm độ không khí cao tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt, ..  phát triển gia tăng diện tích hại trong tuần tới. Khuyến cáo thăm đồng thường xuyên để phát hiện bệnh sớm và có biện pháp quản lý kịp thời, hiệu quả.

Ngoài ra, cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên trà lúa Thu Đông- Mùa mới xuống giống <15 ngày sau sạ (NSS.). Chuột gây hại trên lúa giai đoạn đòng trỗ – chín, áp dụng các biện pháp diệt chuột trên diện rộng, mang tính cộng đồng để tăng hiệu quả phòng, trừ.

 (Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13