Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 01 tháng 12 đến ngày 07 tháng 12 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 16,8 0C;         Cao nhất: 25,4 0C;         Thấp nhất: 120C;

Độ ẩm:     Trung bình: 80,4 %;         Cao nhất: 95,9 %;          Thấp nhất:  70,4 %.

– Nhận xét: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh trời rét, hanh khô; vùng núi cao rét đậm, có mưa nhỏ rải rác..

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 09-15/12, có mưa vài nơi trời rét, vùng núi có nơi rét đậm, rét hại. Riêng ngày 15 trởi có khả năng rét đậm, có nơi rét hại

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 20,2 0C;          Cao nhất: 29,0 0C;    Thấp nhất: 15,80C;

Độ ẩm:    Trung bình: 91,8 %;            Cao nhất: 98,3%;           Thấp nhất: 78,6 %.

– Nhận xét: Trong kỳ, trời nhiều mây, có mưa và dông vài nơi. Trời rét, đêm và sáng sớm vùng núi có nơi rét đậm.

Dự báo trong tuần tới: Ngày 09-15/12, có mưa rải rác ở các tỉnh phía nam từ ngày 8- ngày 11 sau có mưa vài nơi, trời rét; ngày 15/12 các tình Thanh Hóa, Nghệ An có thể xảy ra rét đậm

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 26,7 0C;        Cao nhất: 30,8 0C;            Thấp nhất: 23,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 89,3 %;         Cao nhất: 95,5 %;        Thấp nhất: 85,5 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 20,7 0C;        Cao nhất: 28,5 0C;              Thấp nhất: 15,2 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 86,0 %;         Cao nhất: 93,8 %;            Thấp nhất: 78,1%.

– Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng bằng do ảnh hưởng của không khí lạnh ngày nắng gián đoạn có mưa vừa, mưa to đến rất to, trời chuyển lạnh về đêm và sáng sớm; khu vực Tây Nguyên ngày trời nắng, đêm và sáng sớm trời se lạnh, có sương mù và mưa rào rải rác. Nhìn chung, thời tiết ảnh hưởng không lớn đến sinh trưởng phát triển lúa vụ Mùa, Thu Đông, Đông Xuân sớm, rau màu và một số cây trồng chính khác ở các tỉnh trong vùng.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 09-15/12, các tỉnh phía Bắc khu vực  có mưa rải rác từ ngày 9 đến ngày 11/12 sau có mưa vài nơi.

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 09-15/12 có mưa rào và dông vài nơi.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,4 0C;         Cao nhất: 34,7 0C;            Thấp nhất: 22,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,7 %;          Cao nhất: 93,3 %;        Thấp nhất: 75,5%.

– Nhận xét: Trong kỳ phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 09-15/12 có mưa rào và dông rải rác từ ngày 9-11/12 sau có mưa vài nơi, ngày nắng       

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

– Cây ngô

Trỗ cờ- phun râu- phát triển bắp

71.181

– Cây rau

 PT thân lá- thu hoạch

92.054

– Cây khoai tây

Cây con – phát triển thân lá

8.235

– Cây cà chua

Ra hoa- phát triển quả, TH

226

– Cây hoa

Phát triển thân lá- nụ, hoa

2.469

– Cây ăn quả

 

 

  + Cam, quýt

Quả già, chín – thu hoạch

39.592

  + Bưởi

Chín – thu hoạch

36.363

  + Nhãn

Chăm sóc-Phát triển lộc

37.705

  + Vải

Phát triển lộc

47.643

– Cây công nghiệp

 

 

+ Chè

Phát triển búp – thu hái

85.704

+ Sắn

Phát triển củ – thu hoạch

77.752

+ Cà phê

Phát triển quả – thu hoạch

20.468

– Cây lâm nghiệp

   

+ Thông

Khai thác nhựa

366.658

+ Quế

Kinh doanh

128.237

+ Keo

Phát triển thân lá – kinh doanh

285.383

+ Cây bồ đề

3-5 năm tuổi, khai thác

 

+ Tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

 

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích đã gieo cấy (ha)

Xuân sớm

Mạ

15,1

Xuân chính vụ

 

 

Xuân muộn

 

 

Tổng cộng

15,1

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Mùa 2022:  Diện tích gieo cấy 79.550 ha; đã thu hoạch được 33.655 ha (chiếm 42,3 %); tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên,  Khánh Hòa,….Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Sớm

Thu hoạch xong

0

8.820

Chính vụ

Trỗ- Chín- Thu hoạch

45895

24.835

Tổng cộng

79.550

 – Lúa Thu Đông: Đến nay đã gieo được 2.053 ha tại Đắk Lắk, sinh trưởng chủ yếu ở giai đoạn đòng trỗ chín

– Lúa Đông Xuân 2022-2023:

Khu vực

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đồng bằng

Sớm

Mạ- Đẻ nhánh

18.845

Tây nguyên

Sớm

Mạ- Đẻ nhánh

6.233

Tổng

25.078

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Vụ Thu Đông-Mùa: Diện tích gieo cấy 859.624 ha, đã thu hoạch được 596.461 ha (chiếm 69,4 % diện tích gieo cấy). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

4.653

 

Đẻ nhánh

15.705

 

Đòng – trỗ

100.833

 

Chín

141.972

 

Thu hoạch

 

596.461

Tổng cộng

859.624

Vụ Đông xuân 2022-2023: Diện tích gieo cấy 933.728 ha, đã thu hoạch được 1.454 ha. cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

500.481

 

Đẻ nhánh

236.927

 

Đòng- trỗ

111.635

 

Chín

83.861

 

Thu hoạch

 

1.454

Tổng cộng

933.728

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

Vụ

 

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

Nhiễm mặn

Thu đông – Mùa

106,8

515,6

150,7

 

622,4

(AG,ST)

 

Đông Xuân 2022-2023

94

2.082,7

1.869,7

 

2.176,7 (VL)

 

Tổng

200,8

2.598,3

150,7

0

2.799,1

 

Ghi chú: ST: Sóc Trăng; AG: An Giang; VL: Vĩnh Long.

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 7.356 ha (tăng 1.899 ha so với kỳ trước, giảm 885 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 4.015 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Vĩnh Long,….

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 21.271 ha (tăng 9.885 ha so với kỳ trước, tăng 13.552 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 20.701 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Bình Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Cà Mau, Kiên Giang ,Vĩnh Long…

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 691 ha (giảm 4.805 ha so với kỳ trước, giảm 5.598 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 111 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An, Đồng Nai, Bình Phước…

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.973 ha (giảm 247 ha so với kỳ trước, giảm 316 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 703 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hoà, Đăc Lak, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu…

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.194 ha (giảm 276 ha so với kỳ trước, giảm 167 ha so với CKNT); nhiễm nặng 18 ha, phòng trừ trong kỳ 426 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận,  Khánh Hoà,  Ninh Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu…

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 7.532 ha (tăng 1.487 ha so với kỳ trước, giảm 1.883 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.845 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Đồng Nai, Kiên Giang,…

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 26.367 ha (tăng 10.603 ha so với kỳ trước, tăng 12.182 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 23.890 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Phú.Yên, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An, Đồng Tháp,…

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 257 ha (giảm 464 ha so với kỳ trước, tăng 67 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 127 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bình Thuận, Lâm Đồng, Đồng Nai, Tiền Giang, Sóc Trăng, Tây Ninh, Bình Phước, Thành Phố Hồ Chí Minh…

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 7.805 ha (tăng 2.111 ha so với kỳ trước, tăng 3.106 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 2.295 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:Khánh Hoà, Bình Thuận, Đắk Lắk, Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Vĩnh Long, Long An, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau, Sóc Trăng…

– Chuột: Diện tích nhiễm 8.130 ha (tăng 1.255 ha so với kỳ trước, tăng 4.788 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 10 ha;  phòng trừ trong kỳ 1,260 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Bạc Liêu, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Bến Tre, Long An, Cà Mau, …

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm toàn vùng 01 ha (tương đương so với tuần trước), tỷ lệ nhiễm nhẹ 2,5-5%. Bệnh xuất hiện tại tỉnh Đồng Nai.

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

Các loại dịch hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại và tàn dư sau thu hoạch.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Chuột, ốc bươu vàng sẽ phát sinh gây hại trên trà mạ sớm mới gieo

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Khu vực Đồng Bằng:

+ Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, bệnh đạo ôn,…phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình lúa Mùa ở giai đoạn ngậm sữa- chín.

– Khu vực Tây Nguyên:

+ Bệnh đạo ôn lá, bệnh đạo ôn cổ lá, cổ bông , bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt,…phát sinh gây hại trên lúa Mùa và lúa Thu Đông giai đoạn trỗ – chắc xanh, mức hại phổ biến nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ.

Ngoài ra, cần chú ý: Bọ trĩ, dòi đục nõn, sâu keo, sâu năn, bệnh đạo ôn lá,…hại nhẹ rải rác trên lúa Đông Xuân sớm giai đoạn mạ – đẻ nhánh; chuột gây hại rải rác trên các trà lúa, đặc biệt trên giống lúa xuân sơm, ốc buơu vàng lây lan theo nguồn nước và gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn sạ- mạ

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: trên đồng ruộng rầy phổ biến tuổi T2-3, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa  giai đoạn đòng- trỗ.

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Tiếp tục gây hại nhẹ trên lúa Mùa.

Ngoài ra cần chú ý: Bênh đạo ôn, bạc lá vi khuẩn, bệnh lem lép hạt có chiều hướng gia tăng diện tích nhiễm và mức độ hại tại trà lúa giai đoạn đẻ nhánh- trỗ trong thời gian tới; Chuột hại trên diện tích Lúa Thu Đông- Mùa giai đoạn lúa đòng – trỗ; Ốc bươu vàng gây hại trên những ruộng mới gieo sạ

Các đối tượng khác xuất hiện và gây hại với tỷ lệ và mật số không cao.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 16/11/2023-23/11/2023
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       8.950        8.875  +68 
Lúa thường tại kho     10.800      10.113  +38 
Lứt loại 1     13.600      13.275  -150 
Xát trắng loại 1      15.950      15.538  -88 
5% tấm     15.500      15.371  -82 
15% tấm     15.300      15.150  -50 
25% tấm     15.100      14.817  +42 
Tấm 1/2     13.000      11.807  +57 
Cám xát/lau       7.200        6.714  -636 

Tỷ giá

Ngày 28/11/2023
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,11
EUR Euro 0,91
IDR Indonesian Rupiah 15413,49
MYR Malaysian Ringgit 4,67
PHP Philippine Peso 55,40
KRW South Korean Won 1286,25
JPY Japanese Yen 147,43
INR Indian Rupee 83,35
MMK Burmese Kyat 2097,27
PKR Pakistani Rupee 285,64
THB Thai Baht 34,73
VND Vietnamese Dong 24378,05