Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 07 tháng 07 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 29,1 0C;         Cao nhất: 38,00C;           Thấp nhất: 22,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 81,0%           Cao nhất: 92,6 %;          Thấp nhất:  75,1 %.

Nhận xét: Đầu đến giữa kỳ ngày nắng nóng, cuối kỳ do ảnh hưởng của cơn bão số 1 gây mưa rào và giông.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 08-09/7 chiều tối và đêm có mưa rào và dông. ngày nắng gián đoạn. Từ ngày 10-12/7,  ban ngày có nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 13-14 có mưa rào và dông, cục bộ có mưa vừa. mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc. sét và gió giật mạnh. cần đề phòng nguy cơ cao xảy ra ngập úng tại các khu vực trũng thấp.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 31,1 0C;        Cao nhất: 37,80C;                Thấp nhất: 25,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 73,0 %;            Cao nhất: 88,0 %;         Thấp nhất: 56,6 %.

– Nhận xét: Đầu kỳ trời nắng nóng có nơi nắng nóng gay gắt, cuối kỳ trời mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa, mưa rào nhiều nơi, có nơi mưa vừa đến mưa to và dông. Gió đông nam cấp 2 – cấp 3.

Dự báo trong tuần tới: Ngày 8-9/7 có mưa rào và dông rải rác ngày nắng gián đoạn. Từ ngày 10-12/7 có mưa rào và dông vài nơi ngày nắng. Từ ngày 13-14/7 có mưa rào và dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh, cần đề phòng nguy cơ cao xảy ra ngập úng tại các khu vực trũng, thấp.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 31,0 0C;        Cao nhất: 37.3 0C;           Thấp nhất: 27 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 68,0 %;         Cao nhất: 77,9 %;         Thấp nhất: 60,6 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 22,80C;        Cao nhất: 31,5 0C;           Thấp nhất: 16,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 87,0 %;        Cao nhất: 92,8%;           Thấp nhất: 80,5 %.

– Nhận xét: Thời tiết tuần qua ở khu vực Đồng Bằng ngày nắng nóng, rải rác có mưa rào và dông vài nơi. Tây Nguyên trời mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông. Nhìn chung, lúa Xuân Hè, lúa Hè Thu, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường; riêng cây công nghiệp và cây ăn quả khu vực Tây Nguyên phát triển thuận lợi.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ:Từ ngày 08-9/7 và từ ngày 13-14/7 ngày có nắng gián đoạn, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác. Đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn dông. Từ ngày 10-12/7, có mưa rào và dông có nơi mưa vừa mưa to, cần đề phòng hiện tượng dông lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn dông.

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 08-14/7. ngày có nắng gián đoạn. chiều tối và đêm có mưa rào và dông. cục bộ có mưa to. Đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn dông.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,90C;         Cao nhất: 35.5 0C;              Thấp nhất: 24.40C;

Độ ẩm:     Trung bình: 87,0 %;          Cao nhất: 94.3 %;           Thấp nhất: 76.8 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.  

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 08-14/7. ngày có nắng gián đoạn, chiều tối và đêm có mưa rào và dông, cục bộ có mưa to. Đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn dông.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

– Lúa mùa 2022: Hiện nay toàn vùng đã có 265.249 ha lúa được gieo cấy trên đồng ruộng, cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Lúa Mùa sớm

Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ

101.986

Lúa nương. lúa 1 vụ

Đẻ nhánh- Đẻ nhánh rộ

40.595

Trà chính vụ- muộn

Gieo cấy, bén rễ – hồi xanh

122.668

Tổng cộng

265.249

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Toàn vùng gieo cấy được 294.068 ha. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Hè thu

Đứng cái- Làm đòng

208.428

Chính vụ

Đẻ nhánh rộ- Đứng cái

75.223

Lúa mùa muộn

Mạ- Đẻ nhánh

10.417

Tổng

294.068

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Xuân Hè 2022: Diện tích đã gieo cấy 5.403 ha. đã thu hoạch 1.783 ha; giai đoạn sinh trưởng phổ biến  chín – thu hoạch, tập trung chủ yếu tại tỉnh Bình Định.

– Lúa Hè Thu 2022: Toàn vùng đã gieo cấy 332.875 ha/ 445.680 (chiếm 74,7 % so với kế hoạch). Tập trung chủ yếu tại các tỉnh: Bình Định. Bình Thuận, Quảng Ngãi. Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, Lâm Đồng.…. cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại
 (ha)

Đồng Bằng

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) 

214.335/ 297.692

Sớm

Trỗ- chín- Thu hoạch

52.509

Chính vụ

Đứng cái- Làm đòng

121.485

Muộn

 Mạ- Đẻ nhánh

40.341

Tây Nguyên

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)

118.540 / 85.367

Sớm

Đòng – trỗ

17.021

Chính vụ

Đẻ nhánh – Đứng cái

35.949

Muộn

 Mạ- Đẻ nhánh

65.570

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

332.875/ 445.680

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

Vụ Hè thu 2022: Đã gieo cấy được 1.557.651/ 1.575.334 ha (đạt 99 % so với kế hoạch). đã thu hoạch 360.278 ha (chiếm 23,13 % diện tích gieo cấy). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

18.142

 

Đẻ nhánh

242.416

 

Đòng – trỗ

533.449

 

Chín

403.366

 

Thu hoạch

 

360.278

Tổng cộng

1.557.651

– Vụ Thu đông – Mùa: Tính đến ngày 30/6/2022, toàn vùng đã gieo cấy được 239.971 ha/ 392.328 ha (chiếm 61 % so với kế hoạch), cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

74.243

 

Đẻ nhánh

117.575

 

Đòng – trỗ

39.398

 

Chín

8.755

 

Thu hoạch

 

 

Tổng cộng

239.971

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

 

 

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng. đổ ngã

Nhiễm mặn

Hè Thu

364.2

193.3

44.3

 

113.3 (ST)

444.2 (KG)

Tổng

364.2

193.3

44.3

 

113.3

444.2

Ghi chú: KG- Kiên Giang; ST: Sóc Trăng

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 22.713 ha (giảm 2.775 ha so với kỳ trước. giảm 436 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 159 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 7.455 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lào Cai, Lai Châu, Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng, khánh Hòa, Gia Lai, Phú Yên, Long An, Kiên Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Bạc Liêu,Trà Vinh.

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 5.556 ha (tăng 907 ha so với kỳ trước. tăng 3.101 ha so với CKNT). diện tích  đã phòng trừ trong kỳ 3.977 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long,Bạc liêu.

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 2.151 ha (giảm409 ha so với kỳ trước. giảm 2.179 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 733 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Yên Bái, Quảng Bình,  Quảng Trị, Quảng ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Đồng Nai, Bạc Liêu, Tiền Giang, An Giang,Sóc Trăng, Kiên Giang, Tây Ninh.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 11.279 ha (tăng 3.114 ha so với kỳ trước. giảm 2.573 ha so với CKNT). Nhiễm nặng 12 ha đã phòng trừ trong kỳ 4.716 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Phúc, Yên Bái, Cao Bằng, Quảng Bình, Bình Thuận, Khánh Hòa, Gia Lai, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Tây Ninh.

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 2.012 ha ( tăng 560 ha so với kỳ trước. giảm 617 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 01 ha; đã phòng trừ trong kỳ 599 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Nghệ An, Quảng Bình, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Định, Đắk Lăk, Gia Lai, Sóc Trăng, Tây Ninh, Hậu Giang, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang,…

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 10.604 ha (tăng 3.153 ha so với kỳ trước. tăng 2.177 ha so với CKNT); đã phòng trừ trong kỳ 4.810 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Long An, An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu,  Kiên Giang, Tây Ninh,…

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 7.065 ha (tăng 1.353 ha so với kỳ trước, giảm 238 ha so với CKNT), nhiễm nặng 1 ha, đã phòng trừ trong kỳ 4.828 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Ngãi, Bình Định, Kiên Giang, Bạc Liêu,  Đồng Tháp, Hậu Giang, An Giang, Vĩnh Long,….

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.485 ha (tăng 1.115 ha so với kỳ trước. tăng 752 ha so với CKNT), nhiễm nặng 06 ha diện tích phòng trừ trong kỳ 315 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Hậu Giang, Tây Ninh, Bình Phước, TP.Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Lâm Đồng, Bình Thuận.

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 9.083 ha (tăng 2.733 ha so với kỳ trước. giảm 43.305 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 211 ha; đã phòng trừ trong kỳ 10.390 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Điện Biên,  Bắc Giang,  Phú Thọ, Yên Bái, Nghệ An, Hà Tĩnh,  Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Khánh Hòa,  Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Đắk Lăk, Gia lai, Quảng Nam, Sóc Trăng, TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Đồng Nai, Bạc Liêu, Hậu Giang.Bình Phước, Bình Dương.

– Chuột: Diện tích nhiễm 6.161 ha (tăng 451 ha so với kỳ trước, tăng 330 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 05 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 1.887 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Điện Biên, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Nam, Phú Yên, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp,

Bọ Trĩ:  Diện tích nhiễm 954 ha (giảm 919 ha so với kỳ trước, giảm 651 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 10 ha; đã phòng  trừ trong kỳ 441 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lăk, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Cần Thơ, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Phước.

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Trên Mạ mùa: Sâu đục thân 2 chấm, rầy nâu – rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, chuột, bệnh đạo ôn lá,… tiếp tục hại phổ biến nhẹ – trung bình;

– Trên lúa Mùa sớm: Ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn lá hại tăng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình; Chuột, rầy nâu – rầy lưng trắng, sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục hại.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Chuột: Tiếp tục phát sinh, gây hại trên tăng trên các trà lúa, hại nặng trên lúa trà sớm giai đoạn đứng cái – làm đòng.

– Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa trà sớm, hại nặng trên những chân ruộng gieo cấy dày, bón thừa đạm;

– Ốc bươu vàng: Tiếp tục phát sinh gây hại trên lúa trà muộn mới gieo cấy, hại nặng trên các chân ruộng gần ao hồ, kênh rạch,

– Sâu đục thân hai chấm, rầy nâu, rầy lưng trắng,… tiếp tục phát sinh, gây hại xu hướng tăng trên lúa Hè Thu;

– Các loại dịch hại khác như: Sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ,… tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh trong vùng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ đến trung bình, hại nặng cục bộ.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt… hại tăng trên lúa Xuân Hè giai đoạn trỗ bông – chắc xanh; Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục phát sinh gây hại phổ biến nhẹ – trung bình trên lúa Hè Thu chính vụ giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng; Bệnh đạo ôn hại tăng trên lúa Hè Thu giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng ở các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình; Bọ Trĩ, chuột,… hại nặng cục bộ; Ốc bươu vàng tiếp tục lây lan, gây hại cục bộ lúa Hè Thu giai đoạn mạ.

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: rầy tuổi 3-4 tiếp tục phát triển, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đòng –  trỗ;

– Bệnh đạo ôn: bệnh có thể tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm,

– Bệnh bạc lá, lem lép hạt: có khả năng tiếp tục phát sinh phát triển gây hại do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết có xuất hiện mưa, dông,

Ngoài ra cần chú ý: Chuột gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ – chín. Các địa phương cần áp dụng các biện pháp diệt chuột đồng loạt, trên diện rộng, sử dụng biện pháp bẫy cây trồng để diệt chuột chuột mang lại hiệu quả cao,

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 06/03/2025-13/03/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.514  +50 
Lúa thường tại kho       6.950        6.733  +8 
Lứt loại 1       9.550        8.717  +50 
Xát trắng loại 1      10.650      10.350  +60 
5% tấm     11.600      10.293  +79 
15% tấm     11.200      10.067  +83 
25% tấm       9.350        9.200  +83 
Tấm 1/2       7.750        7.486  +193 
Cám xát/lau       5.800        5.682  +32 

Tỷ giá

Ngày 14/03/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 16327,35
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 57,23
KRW South Korean Won 1452,09
JPY Japanese Yen 148,50
INR Indian Rupee 86,93
MMK Burmese Kyat 2098,61
PKR Pakistani Rupee 280,08
THB Thai Baht 33,61
VND Vietnamese Dong 25476,70