GIỐNG LÚA OM5451

* Nguồn gốc:

Tác giả: Trần Thị Cúc Hòa và các cộng sự, Viện lúa đồng bằng sông Cửu Long.

Giống lúa OM5451 được chọn tạo theo mục tiêu lúa giàu sắt và chất lượng cao từ tổ hợp lai Jasmine 85 x OM2490 từ năm 2003 theo phương pháp phả hệ. Giống được trồng thử nghiệm ở nhiều tỉnh ĐBSCL. Giống lúa OM5451 được công nhận sản xuất thử theo Quyết định số 456/QĐ-TTCLT của Cục Trồng trọt ngày 05 tháng 11 năm 2010.

Ảnh minh họa

* Đặc điểm chính:

Giống lúa OM5451 là giống lúa cao sản, ngắn ngày (90-95 ngày đối với lúa gieo sạ). Giống cứng cây, kháng đổ ngã, khả năng đẻ nhánh khỏe, chiều cao cây 100-110 cm, bông dài trung bình (23-25 cm), số hạt chắc/bông 70-80. Trọng lượng 1000 hạt 25-26g.

Giống lúa OM5451 có hạt gạo đẹp, thon dài ít bạc bụng, chiều dài hạt gạo 7,01 – 7,05 mm, tỷ lệ gạo nguyên đạt 55%, hàm lượng amylose 18%, cơm mềm. Phẩm chất gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, đặc biệt giống OM5451 có hàm lượng sắt trong gạo cao (6,7 – 6,8mg/kg gạo trắng).

Giống lúa OM5451 có khả năng kháng trung bình rầy nâu và bệnh đạo ôn, ít bị bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá. Giống thích nghi ở phù sa ngọt đến phù sa nhiễm phèn, đang sản xuất trên diện rộng ở 13 tỉnh ĐBSCL. Năng suất đạt 6-8 tấn/ha.

* Điển hình đã áp dụng thành công:

 

Giống lúa OM5451 đã được áp dụng thành công tại nhiều tỉnh ĐBSCL (Kiên Giang, An Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp, Long An, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bến Tre…).

* Đặc tính cơm:

Gạo 5451 dễ nấu, khi nấu chín cho cơm dẻo vừa và mềm, cơm có mùi hương thơm nhẹ, vị ngọt lành, dễ nấu. Khi để nguội vẫn không bị cứng cơm.

Ảnh minh họa
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 09/01/2025-16/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.750        5.257  -150 
Lúa thường tại kho       7.350        6.383  +208 
Lứt loại 1       9.650        8.975  +283 
Xát trắng loại 1      11.250      10.910  -190 
5% tấm     12.300      10.721  +29 
15% tấm     11.900      10.450  +50 
25% tấm     11.500      10.050  +50 
Tấm 1/2       7.050        6.857  -86 
Cám xát/lau       5.850        5.664  -7 

Tỷ giá

Ngày 17/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,32
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16382,74
MYR Malaysian Ringgit 4,51
PHP Philippine Peso 58,45
KRW South Korean Won 1458,01
JPY Japanese Yen 156,32
INR Indian Rupee 86,59
MMK Burmese Kyat 2099,04
PKR Pakistani Rupee 278,64
THB Thai Baht 34,42
VND Vietnamese Dong 25355,76