Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/4: Giá tăng, một số đồng đẹp, nông dân chào giá cao

Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp đà tăng. Tại các địa phương, nguồn lúa còn ít, một số đồng đẹp, nông dân chào giá cao.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với một số loại lúa và gạo.

Ghi nhận tại các địa phương như Tiền Giang, An Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp hôm nay nhu cầu mua gạo của các kho đều, giá tiếp đà tăng 50 đồng/kg. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 10.650 – 10.700 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định ở mức 13.100 – 13.150 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, giá duy trì ổn định. Theo đó, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 10.300 – 10.400 đồng/kg, cám khô dao động quanh mốc 4.600 – 4.800 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay tăng 50 – 200 đồng/kg

Trên thị trường lúa, ghi nhận tại các địa phương như Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… bình quân giá lúa dao động quanh mốc 7.200 -7.900 đồng/kg. Tại An Giang, nguồn lúa còn ít, lúa đa phần đã cọc. Một số đồng đẹp, nông dân chào giá cao.

Cụ thể, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.700 – 8.000 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; nếp Long An duy trì quanh mốc 7.700 – 7.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Với các loại lúa còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, lúa OM 18 ở mức 7.600 – 7.800 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.200 – 7.300 đồng/kg; OM 5451 ở mức 7.400 – 7.600 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.500 – 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 duy trì ổn định quanh mức 7.500 – 7.600 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giảm nhẹ 3 USD/tấn. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam VFA, gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 579 USD/tấn, giảm 3 USD/tấn. Trong khi đó, gạo 25% tấm ở mức 558 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 478 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 4/4/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

7.700 – 8.000

+ 200

OM 18

Kg

7.600 – 7.800

IR 504

Kg

7.200 – 7.300

OM 5451

Kg

7.400 – 7.600

Nàng Hoa 9

Kg

7.500 – 7.700

Lúa Nhật

Kg

7.800 – 8.000

Nếp Long An (tươi)

Kg

7.700 – 7.900

+ 100

Nếp tươi 3 tháng

Kg

7.700 – 8.000

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

10.650 – 10.700

+ 50

Gạo TP 504

Kg

13.100 – 13.150

+ 50

* Thông tin mang tính tham khảo.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-44-gia-tang-mot-so-dong-dep-nong-dan-chao-gia-cao-312721.html

Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Previous
Next

Từ ngày 05/06/2025-12/06/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.343  -64 
Lúa thường tại kho       6.950        6.583  -242 
Lứt loại 1       9.450        9.017  -333 
Xát trắng loại 1      10.650      10.470  -480 
5% tấm     10.300        9.793  -61 
15% tấm       9.900        9.507  -64 
25% tấm       9.450        9.143  -57 
Tấm 1/2       7.800        7.586  -57 
Cám xát/lau       7.850        7.550  -7 

Tỷ giá

Ngày 13/06/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,18
EUR Euro 0,87
IDR Indonesian Rupiah 16285,05
MYR Malaysian Ringgit 4,25
PHP Philippine Peso 56,15
KRW South Korean Won 1365,31
JPY Japanese Yen 144,06
INR Indian Rupee 86,11
MMK Burmese Kyat 2099,23
PKR Pakistani Rupee 283,01
THB Thai Baht 32,40
VND Vietnamese Dong 26078,53