Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/5: Nguồn ít, giá lúa không biến động nhiều

Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định so với hôm qua. Thị trường mua bán chậm, nguồn ít, chất lượng gạo kém.

Theo đánh giá, giá lúa gạo hôm nay ngày 27/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục ổn định với cả lúa và gạo.

Trong đó với mặt hàng lúa, cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang cho thấy, lúa OM5451 (tươi) giá ổn định 7.500 – 8.000 đồng/kg; Lúa OM18 (tươi) giá 8.000 – 8.300 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 (tươi) giá 8.000 – 8.300 đồng/kg; lúa OM380 (tươi) giá 8.000 đồng/kg; lúa IR50404 (tươi) giá ở mức 7.500 – 8.000 đồng/kg…

Nàng Hoa 9 ở mức 7.600 – 7.700 đồng/kg; Lúa Nhật giá 7.800 – 8.000 đồng/kg; giá Nếp Long An dao động quanh mức 9.800 – 10.500 đồng/kg; Nàng Nhen khô 20.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay, nguồn ít, giá lúa không biến động nhiều

Ghi nhận tại tỉnh Hậu Giang hôm nay giao dịch lúa chậm, giá ít biến động so với cuối tuần. Tại Kiên Giang, Cần Thơ thương lái mua chậm, giá cũng không biến động so với cuối tuần. Với lúa khô, nhu cầu mua lai rai, giao dịch đều.

Với mặt hàng gạo, giá giảm nhẹ 50 đồng/kg. Hiện gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu dao động quanh mốc 11.200- 11.350 đồng/kg (giảm 50 đồng); gạo thành phẩm IR 504 ở mức 13.400-13.500 đồng/kg (giảm 50 đồng).

Với phụ phẩm cũng không biến động. Theo đó giá cám khô hiện có giá ở mức 7.200-7.300 đồng/kg; giá tấm OM 5451 duy trì ở mức 10.300-10.400 đồng/kg.

Tại các địa phương trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay các loại gạo vẫn bình ổn giá, trong đó tại Đồng Tháp lượng về ít và giá ổn định; tại Tiền Giang gạo về ít, vắng ghe, giá bình ổn và mua bán chậm; cũng tại Tiền Giang, ở khu vực An Cư (Cái Bè), gạo về đều nhưng giá lại giảm nhẹ so với cuối tuần và gạo xấu, kho cho giá thấp.

Tại các chợ lẻ giá ổn định không điều chỉnh so với hôm qua. Hiện gạo Jasmine 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 30.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu đi ngang sau phiên điều chỉnh giảm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu 5% tấm hôm nay ổn định ở mốc 585 USD/tấn; gạo 25% tấm giữ giá 558 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 485 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 27/5/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

8.000 – 8.300

OM 18

Kg

8.000 – 8.300

IR 504

Kg

7.500 – 8.000

OM 5451

Kg

7.500 – 7.600

Nàng Hoa 9

Kg

7.600 – 7.700

Lúa Nhật

Kg

7.800 – 8.000

Nếp Long An (khô)

Kg

9.800 – 10.500

OM 380

Kg

8.000

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

11.200 – 11.350

– 50

Gạo TP 504

Kg

13.400 – 13.500

– 50

* Thông tin mang tính tham khảo

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-275-nguon-it-gia-lua-khong-bien-dong-nhieu-322531.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 03/10/2024-10/10/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.150        6.893  +157 
Lúa thường tại kho       8.850        8.458  +117 
Lứt loại 1     12.650      11.600  +300 
Xát trắng loại 1      15.050      14.260  +690 
5% tấm     13.500      13.221  +271 
15% tấm     13.000      12.883  +150 
25% tấm     12.700      12.467  +100 
Tấm 1/2       9.950        9.107  -100 
Cám xát/lau       6.100        6.007  -64 

Tỷ giá

Ngày 28/10/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,13
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 15718,82
MYR Malaysian Ringgit 4,36
PHP Philippine Peso 58,25
KRW South Korean Won 1385,69
JPY Japanese Yen 153,23
INR Indian Rupee 84,07
MMK Burmese Kyat 2098,66
PKR Pakistani Rupee 278,05
THB Thai Baht 33,79
VND Vietnamese Dong 25373,01