Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/4: Giá gạo giảm 200 đồng, nhiều kho nghỉ lễ sớm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm với một số loại gạo trong khi đó giữ ổn định với mặt hàng lúa.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm với gạo nhưng giữ ổn định với các giống lúa.

Với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa Nếp Long An (khô) giá ổn định 9.600 – 9.800 đồng/kg; Lúa IR 50404 giá 7.300 – 7.500 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 giá ở mức 8.000 – 8.200 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mức 7.500 – 7.700 đồng/kg; Lúa OM 18 giá 8.000 – 8.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 7.600 – 7.700 đồng/kg; OM 380 hiện có giá 7.400 – 7.500 đồng/kg; Lúa Nhật giá 7.800 – 8.000 đồng/kg…

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lúa Xuân hè có lượng rải rác, nhu cầu hỏi mua lai rai; lúa Hè thu nhu cầu lai rai nhưng chủ yếu dò giá. Tại Cần Thơ, giá lúa ít biến động, Đồng Tháp nông dân chào bán cao lúa nối vụ. Tại Sóc Trăng diện tích lúa tươi Đông xuân còn lại ít. Đối với lúa khô nhu cầu hỏi mua khá, bạn hàng có lúa chào bán giá cao hơn.

Giá lúa gạo cuối vụ ổn định

Trên thị trường, giá gạo thành phẩm bất ngờ quay đầu giảm 200 đồng/kg sau phiên tăng hôm qua. Theo đó, gạo thành phẩm IR 504 giảm 200 đồng đồng/kg xuống mức 13.900 – 14.000 đồng/kg. Trong khi đó giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định quanh 11.650 – 11.800 đồng/kg.

Cập nhật tại các địa phương hôm nay nhu cầu trái chiều giữa các nơi. Cụ thể tại An Cư (Tiền Giang) giá chào cao, lượng về ít. Tại Kiên Giang kho hỏi mua chậm, một số nghỉ lễ sớm, giá ít biến động. Tại kênh chợ gạo Sa Đéc (Đồng Tháp) lượng về ít, chất lượng yếu, kho chợ mua cầm chừng, gạo đẹp giá nhích. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp) lượng về ít, giao dịch mua bán cầm chừng do bạn hàng chào giá cao.

Tại Cần Thơ, gạo xô trắng IR 50404 tăng giá, kho mua lượng khá. Nhu cầu mua lúa khô nhiều, giá neo cao. Tại An Giang, gạo nguyên liệu xô trắng và lúa tươi IR 50404, giao dịch chậm trước lễ…

Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm hôm nay đi ngang. Theo đó, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 11.400 – 11.500 đồng/kg; cám khô dao động quanh mốc 5.550 – 5.600 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ ở khu vực tỉnh An Giang, hôm nay giá gạo đi ngang. Hiện giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.500 – 19.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định sau phiên giảm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 578 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 553 USD/tấn; gạo 100% tấm giảm 10 USD/tấn xuống mức 470 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 25/4/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

8.000 – 8.200

OM 18

Kg

8.000 – 8.200

IR 504

Kg

7.300 – 7.500

OM 5451

Kg

7.500 – 7.700

Nàng Hoa 9

Kg

7.600 – 7.700

Lúa Nhật

Kg

7.800 – 8.000

Nếp Long An (khô)

Kg

9.600 – 9.800

OM 380

Kg

7.400 – 7.500

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

11.650 – 11.800

Gạo TP 504

Kg

13.900 – 14.000

– 200

* Thông tin mang tính tham khảo.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-254-gia-gao-giam-200-dong-nhieu-kho-nghi-le-som-316660.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46