Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/5: Giá gạo quay đầu giảm, kho đè giá mua

Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long xu hướng giảm với gạo nguyên liệu và thành phẩm, trong khi đó giá lúa đi ngang.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận giảm với gạo nguyên liệu và thành phẩm.

Cụ thể, giá gạo nguyên liệu Hè thu giảm 100 đồng/kg, xuống còn 11.450-11.550 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm 200 đồng/kg, xuống còn 13.650 -13.750 đồng/kg.

Với phụ phẩm hôm nay biến động trái chiều. Theo đó, giá tấm OM 5451 duy trì ở mức 10.300-10.400 đồng/kg; giá cám khô bật tăng 150 đồng/kg, lên mức 7.200-7.300 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương An Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp… hôm nay gạo mới chất lượng kém, kho đè giá mua giảm lại so với hôm qua. Trong đó tại An Giang, nguồn ít, chất lượng yếu, khó bán hàng; tại Đồng Tháp nguồn gạo về ít, khó bán hàng; tại Tiền Giang nguồn về ít, vắng gạo…

Tại các chợ lẻ giá ổn định sau phiên điều chỉnh tăng hôm qua. Cụ thể, Jasmine 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 30.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa hôm nay không có biến động. Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 504 ổn định ở mức 7.500-7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 duy trì quanh mức 7.600 – 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 ở mốc 7.500 – 7.600 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 duy trì ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 7.600 – 7.700 đồng/kg; Lúa Nhật giá 7.800 – 8.000 đồng/kg; OM 18 ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; giá Nếp Long An dao động quanh mức 9.800 – 10.500 đồng/kg; Nàng Nhen khô 20.000 đồng/kg.

Tại các địa phương hôm nay lúa khô các loại giao dịch chậm, giá bình ổn; đối với lúa Hè thu giao dịch chậm, nhiều thương lái ngưng mua do giá cao.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay tiếp tục duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu 5% tấm hiện ở mức 588 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 562USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 485 USD/tấn.

Trong một diễn biến mới nhất, Cơ quan hậu cần quốc gia Indonesia (Bulog) vừa công bố kết quả mở thầu tháng 5/2024. Theo đó từ đầu năm đến nay, mỗi tháng Indonesia đều mở thầu gạo với số lượng 300.000 tấn. Đây là đợt mở thầu thất bại đầu tiên trong năm nay khi Bulog chỉ mua được số lượng gạo bằng phân nửa so với kế hoạch 300.000 tấn. Nguyên nhân là do Bulog đã trả giá quá thấp, nhiều doanh nghiệp xuất khẩu tham gia thầu không đồng ý bán. Trong số 150.000 tấn trúng thầu có 90.000 tấn đến từ các doanh nghiệp Việt Nam, phần còn lại thuộc về các doanh nghiệp quốc tế sử dụng nguồn gạo từ Pakistan và Myanmar.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 24/5/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

7.800 – 8.000

OM 18

Kg

7.800 – 8.000

IR 504

Kg

7.500 – 7.600

OM 5451

Kg

7.500 – 7.600

Nàng Hoa 9

Kg

7.600 – 7.700

Lúa Nhật

Kg

7.800 – 8.000

Nếp Long An (khô)

Kg

9.800 – 10.500

OM 380

Kg

7.400 – 7.500

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

11.450 – 11.550

-100

Gạo TP 504

Kg

13.650 – 13.750

– 200

* Thông tin mang tính tham khảo

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-245-gia-gao-quay-dau-giam-kho-de-gia-mua-321991.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46