Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/7: Giá lúa tăng 200 đồng/kg, giá gạo sụt nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/7 tại Đồng bằng sông Cửu Long biến động khi điều chỉnh giảm với gạo và tăng với úa.Giá gạo giảm 50 đồng/kg, giá lúa tăng 20 đồng/kg.

​​​​Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/7 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều khi điều chỉnh giảm với gạo, tăng với lúa. Giá gạo giảm 50 đồng/kg, giá lúa tăng 200 đồng/kg. Thị trường gạo giao dịch chậm, giá giảm nhẹ.

Thị trường gạo tại các địa phương trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay nhìn chung nguồn về chậm, giao dịch chậm, chất lượng kém. Cụ thể tại Sa Đéc (Đồng Tháp) gạo về chậm, chất lượng gạo xấu, kho cho giá thấp,ít người mua. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) gạo về ít, giá vững, ít gạo đẹp. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), giá giảm nhẹ, giao dịch chậm, chất lượng gạo xấu, kho cho giá thấp.

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá gạo hôm nay có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 10.700 – 10.800 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giữ nguyên ở mức 12.600 – 12.800 đồng/kg.

Tương tự, với mặt hàng phụ phẩm hôm nay không có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Hiện, giá tấm IR 504 không có điều chỉnh so với ngày hôm qua ở mức 9.100 – 9.300 đồng/kg. Trong khi đó, giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.000 – 7.100 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/7: Giá lúa tăng 200 đồng/kg, giá gạo sụt nhẹ

Tại các chợ lẻ, giá gạo không có điều chỉnh. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 30.000 đồng/kg; gạo Jasmine 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 20.000 – 21.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa, ghi nhận tại An Giang nhu cầu mua khá, giá lúa ít biến động. Tại Long An lúa chuẩn bị thu hoạch trong 5 – ngày tới, giao dịch chậm, nhu cầu mua chậm. Tại An Giang giá lúa giảm, chất lượng lúa xấu, thương lái bỏ cọc nhiều. Tại Hậu Giang, lúa chín rộ đồng, giao dịch ổn định.

Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, các giống lúa hôm nay không điều chỉnh. Trong đó, lúa IR 50404 giá dao động quanh mốc 7.000 – 7.200 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 giá 7.200 – 7.400 đồng/kg; Lúa OM 5451 giá ổn định 7.000 – 7.100 đồng/kg; Lúa OM 18 có giá 7.300 – 7.400 đồng/kg; OM 380 dao động từ 7.800 – 8.000 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg. Lúa Nhật ở mốc ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 7.600 – 7.700 đồng/kg và lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg

Cũng theo đó, thị trường nếp ghi nhận ghi nhận không điều chỉnh so với ngày hôm qua. Nếp đùm 3 tháng (khô) giữ nguyên giá so với giá từ 8.800 đồng/kg đến 9.000 đồng/kg. Ngoài ra, 9.000 – 9.200 đồng/kg là giá bán được áp dụng với nếp Long An (khô). Mặt khác, nếp 3 tháng (tươi) và nếp Long An (tươi) tiếp tục ổn định trong ngày hôm nay.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam không có điều chỉnh. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ổn định ở mức 468 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 569 USD/tấn; gạo 25% tấm ổn định ở mức 544 USD/tấn.

* Thông tin mang tính tham khảo.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-27-gia-lua-tang-200-dongkg-gia-gao-sut-nhe-329466.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46