Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/1: Kéo dài đà đi ngang

Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/1 tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang. Hiện giá lúa Đông Xuân sớm, lúa Thu Đông muộn gần ngày cắt neo cao.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, có biến động nhẹ với các mặt hàng gạo.

Theo đó, tại kho gạo xuất khẩu, giá gạo các loại có xu hướng tăng nhẹ. Theo đó, gạo nguyên liệu IR 504 Việt tăng nhẹ 75 đồng/kg lên mức 13.050 – 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu tăng 50 đồng/kg lên mức 12.900 – 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc tăng 100 đồng/kg lên mức 12.250 – 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 – 13.800 đồng/kg, tăng 75 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 tăng 75 đồng/kg lên mức 14.050 – 14.150 đồng/kg.

Tại các kho gạo chợ, tại các địa phương như An Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, Đồng Tháp duy trì ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.200 – 14.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.900 – 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.100 – 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.900 – 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.700 – 14.800 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay có xu hướng tăng nhẹ với gạo nguyên liệu xuất khẩu

Với lúa, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 – 9.800 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 – 9.800 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.500 – 9.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 – 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 – 8.800 đồng/kg; lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 – 9.100 đồng/kg.

Ghi nhận tại thị trường lúa gạo hôm nay, giá lúa neo ở mức cao, đặc biệt lúa Đông Xuân sớm, lúa Thu Đông muộn gần ngày cắt. Hiện lúa Thu Đông nhiều đồng đã cạn nguồn. Lúa Đông Xuân giá tăng cao, đặc biệt là lúa IR 504, Đài thơm 8.

Tại Đồng Tháp, giá gạo lức nguyên liệu ít. Gạo xô nguyên liệu giá neo ở mức cao, khó mua được lượng, chủ yếu là các kho gạo chợ mua.

Với thị trường gạo, giá gạo bình ổn. Giá gạo xuất khẩu có xu hướng tăng nhẹ. Giá tăng cao, tuy nhiên các doanh nghiệp khó mua được hàng.

Tại các chợ lẻ, hôm nay giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 – 18.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 – 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), ngày 31/12, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đang ở mức 653 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 633 USD/tấn.

Năm 2023, thị trường gạo toàn cầu gặp nhiều biến động, nguồn cung hạn chế do thời tiết và chính sách hạn chế xuất khẩu của nhiều quốc gia. Giá gạo đã liên tục phi mã trong một số thời điểm từ nửa cuối tháng 7 và kéo dài cho tới thời điểm này.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 2/1/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

9.600 – 9.800

OM 18

Kg

9.600 – 9.800

IR 504

Kg

8.900 – 9.100

OM 5451

Kg

9.500 – 9.700

Nàng Hoa 9

Kg

9.500 – 9.600

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 – 9.800

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 – 9.800

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

13.350 – 13.500

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

15.600 – 15.700

Tấm khô OM 5451

Kg

11.600 – 11.800

* Thông tin mang tính tham khảo.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-21-keo-dai-da-di-ngang-295522.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 14/11/2024-21/11/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.200  +50 
Lúa thường tại kho       9.650        8.933  +117 
Lứt loại 1     13.750      12.492  +492 
Xát trắng loại 1      16.050      15.010  +630 
5% tấm     13.200      13.079  +46 
15% tấm     12.850      12.775  +42 
25% tấm     12.600      12.400  +67 
Tấm 1/2       9.450        8.779  +7 
Cám xát/lau       6.250        6.043  -157 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82