Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/4: Biến động trái chiều giữa lúa và gạo

Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều khi điều chỉnh tăng với gạo và giữ ổn định với lúa.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định với lúa và điều chỉnh tăng mạnh với gạo.

Trên thị trường lúa, ghi nhận tại các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay không có biến động. Tại các địa phương như Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… bình quân giá lúa dao động quanh mốc 7.400 – 8.000 đồng/kg.

Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.700 – 7.900 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.700 – 7.900 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.400 – 7.500 đồng/kg; OM 5451 ở mức 7.500 – 7.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động 7.500 – 7.600 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.700 – 7.900 đồng/kg; nếp Long An duy trì quanh mốc 7.700 – 7.900 đồng/kg.

Tại Kiên Giang, thu hoạch Japonica về nhiều, lúa ST nguồn ít, thu hoạch lượng cuối đồng, giao dịch lúa tươi ít và khó mua. Tại Đồng Tháp, nông dân chào nhích giá.

Trên thị trường gạo, ghi nhận tại các địa phương hôm nay nhu cầu mua gạo của các kho đều, giá tăng từ 100 – 500 đồng/kg. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), nguồn gạo về ít, chủ yếu gạo xấu, gạo đẹp các bạn hàng dựa lại nhiều, chờ tình hình mới.

Tại Kiên Giang, các kho hỏi mua lượng khá hơn, cho giá mua các loại nhích tiếp, có nhà máy bán ra lai rai lượng ít. Tại Sa Đéc, gạo về giảm lại so với tuần trước, kho mua đều, bạn hàng chào tăng giá.

Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 10.500 – 10.550 đồng/kg, tăng 450 – 500 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định ở mức 12.900 – 13.000 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 ở mức 10.500 – 10.600 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg; cám khô duy trì ổn định quanh mức 4.800 – 4.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh giảm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam VFA, gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 592 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 558 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 478 USD/tấn.

Quý I/2024, xuất khẩu gạo của Việt Nam đã tăng trưởng ấn tượng, với lượng xuất 2,07 triệu tấn và kim ngạch 1,37 tỷ USD; tăng 12% về lượng và tăng 40% về kim ngạch so với 3 tháng đầu năm 2023. Việt Nam tiếp tục là một trong 3 quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, chiếm khoảng 15% tổng lượng gạo xuất khẩu toàn cầu, bên cạnh Ấn Độ và Thái Lan.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 1/4/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

7.700 – 7.900

OM 18

Kg

7.800 – 7.900

IR 504

Kg

7.400 – 7.500

OM 5451

Kg

7.500 – 7.600

Nàng Hoa 9

Kg

7.700 – 7.900

Lúa Nhật

Kg

7.800 – 8.000

Nếp Long An (tươi)

Kg

7.700 – 7.900

Nếp tươi 3 tháng

Kg

7.700 – 8.000

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

10.500 – 10.550

+ 500

Gạo TP 504

Kg

12.900 – 13.000

+ 300

* Thông tin mang tính tham khảo.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-14-bien-dong-trai-chieu-giua-lua-va-gao-312031.html

Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Previous
Next
Ngày 28/10/2025
Quốc gia  Loại gạo Giá
(USD/tấn)
+/
 Min Max 
 Việt Nam Gạo thơm 5% tấm 415 430
 Jasmine 478 482 -1
 100% tấm 313 317 +1
 Thái Lan 5% tấm 333 337
 100% tấm 314 318
 Ấn Độ 5% tấm 355 359 -2
 100% tấm 309 313 -3
 Pakistan 5% tấm 329 333 +1
 100% tấm 305 309 +3
 Miến Điện 5% tấm 324 328

Từ ngày 23/10/2025-30/10/2025
(đồng/kg)
Loại Hàng Giá Cao Nhất Giá Bình Quân +/- Tuần Trước
Lúa tươi tại ruộng  
Lúa thơm 5.650 5.329 -50
Lúa thường 5.150 5.111 -50
Gạo nguyên liệu      
Lứt loại 1 8.750 8.192 17
Lứt loại 2 8.050 7.950 -14
Xát trắng loại 1 9.750 9.330 -5
Xát trắng loại 2  9.050 8.930 5
Phụ phẩm      
Tấm 1/2 7.500 7.386 -4
Cám xát/lau 7.350 7.171 154

 

Tỷ giá

Ngày 28/10/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,11
EUR Euro 0,86
IDR Indonesian Rupiah 16.615,58
MYR Malaysian Ringgit 4,22
PHP Philippine Peso 58,91
KRW South Korean Won 1.432,97
JPY Japanese Yen 153,10
INR Indian Rupee 88,24
MMK Burmese Kyat 2.099,37
PKR Pakistani Rupee 282,38
THB Thai Baht 32,71
VND Vietnamese Dong 26.358,05