Giá lúa gạo hôm nay 7/9: Giá lúa tiếp tục giảm 100 – 200 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay 7/9 điều chỉnh giảm với nhiều mặt hàng lúa gạo. Hiện giá lúa hè thu dao động quanh mốc 5.300 – 7.700 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay 7/9 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm với nhiều mặt hàng lúa. Hiện lúa tươi IR 504 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 5.300 – 5.400 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 giảm 200 đồng/kg xuống còn 5.600 – 5.800 đồng/kg.

Với các chủng loại lúa còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, Nàng hoa 9 duy trì ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 5.500 – 5.600 đồng/kg; OM 18 5.700 – 5.900 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 5.900 – 6.100 đồng/kg; nếp Long An (tươi) 6.200 – 6.500 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp An Giang khô 7.500 – 7.600 đồng/kg; nếp Long An khô 7.700 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm điều chỉnh giảm sau nhiều ngày đi ngang. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 đang ở mức 7.950 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giữ ở mức 8.500 – 8.550 đồng/kg. Tương tự, giá phụ phẩm cũng đđi ngang sau phiên điều chỉnh giảm. Hiện giá tấm ở mức 8.300 đồng/kg, cám khô 7.700 – 7.800 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh giảm với mặt hàng lúa IR 504 và Đài thơm 8

Hôm nay lượng gạo nguyên liệu về lai rai, mức độ mua cầm chừng, giá lúa các loại ổn định. Giao dịch lúa hè thu sau lễ bình ổn, đa số là lúa đã cọc chờ thu hoạch. Với lúa thu đông, thị trường ổn định, giá ít biến động.

Nông dân Ấn Độ và Trung Quốc lo lắng sản lượng lúa sẽ bị giảm vì hạn hán và nắng nóng. Trước bối cảnh đó, Philippines đang đẩy mạnh sản xuất gạo do Ấn Độ có thể hạn chế xuất khẩu.

Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu tiếp đà đi ngang. Hiện giá gạo 5% tấm ở mức 393 USD/tấn; gạo 25% tấm 378 USD/tấn, gạo 100% tấm 383 USD/tấn.

Sau nhiều năm xuất khẩu gạo dưới dạng “bao trơn” hay đóng gói tên nhà nhập khẩu nước ngoài…, thương hiệu gạo của doanh nghiệp Việt Nam đã định hình tại những thị trường “khó tính” bậc nhất thế giới.

Mới đây, thương hiệu “Cơm Việt Nam Rice” của Tập đoàn Lộc Trời có mặt tại Hà Lan, Đức, Pháp… và được bày bán tại hệ thống siêu thị hàng đầu châu Âu – Carrefour; gạo ST25 mang thương hiệu “A An” của Tập đoàn Tân Long chinh phục thị trường Nhật Bản – có yêu cầu về chất lượng hàng đầu thế giới… được xem là những dấu mốc mang nhiều ý nghĩa với ngành lúa gạo Việt Nam.

Hạt gạo Việt Nam được nhận diện với thương hiệu Việt Nam là một bước chuyển mới của ngành lúa gạo. Đây chính là minh chứng cho thành quả của chiến lược đổi mới – từ chú trọng sản lượng sang hướng tới chất lượng; cũng như việc phát triển các chuỗi sản xuất – tiêu thụ sản phẩm một cách bài bản của doanh nghiệp Việt Nam.

Bảng giá lúa gạo hôm nay 7/9

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua

của thương lái (đồng)

Tăng/giảm

so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

kg

5.600 – 5.800

– 200

OM 18

kg

5.700 – 5.900

Nàng hoa 9

kg

5.600 – 5.800

IR 504

kg

5.300 – 5.400

– 100

OM 5451

kg

5.500 – 5.600

Nếp An Giang (tươi)

kg

5.900 – 6.100

Nếp Long An (tươi)

Kg

6.200 – 6.500

Nếp An Giang (khô)

Kg

7.500 – 7.600

Gạo nguyên liệu IR 504

kg

7.950

Gạo thành phẩm IR 504

kg

8.550

Tấm khô IR 504

kg

8.300

Cám khô IR 504

kg

7.700 – 7.800

Hà Duyên

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-79-gia-lua-tiep-tuc-giam-100-200-dongkg-219160.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13