Ghi nhận giá lúa gạo hôm nay 5/6 tại thị trường nội địa biến động trái chiều khi giá lúa đi ngang, giá gạo tiếp tục tăng 100 – 150 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay, ngày 5/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long xu hướng tăng với gạo nguyên liệu và thành phẩm, giá lúa đi ngang.
Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 10.800 – 10.850 đồng/kg, tăng 150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định ở mức 13.150 – 13.250 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm hôm nay có điều chỉnh tăng nhẹ, giá tăng 100 – 200 đồng/kg. Hiện giá cám khô có giá ở mức 7.250 – 7.350 đồng/kg. Theo đó, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 10.400 – 10.600 đồng/kg. Trong khi đó, cám khô lại giảm 100 đồng/kg xuống còn 4.600 – 4.700 đồng/kg.
Thị trường nếp không ghi nhận điều chỉnh mới. Cụ thể, nếp đùm 3 tháng (khô) đi ngang với giá từ 9.000 đồng/kg đến 9.100 đồng/kg. Tương tự, 9.700 – 10.000 đồng/kg là giá bán được áp dụng với nếp Long An (khô). Mặt khác, nếp 3 tháng (tươi) và nếp Long An (tươi) tiếp tục ổn định trong ngày hôm nay.
Tại các chợ lẻ, giá gạo ổn định. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000 – 19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, hiện lúa nối vụ Xuân Hè lượng có ít. Lúa Hè Thu sớm tại một số địa phương được thương lái đặt cọc với giá ổn định.
Trên thị trường lúa, giá hôm nay không biến động. Theo cập nhật từ từ Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 50404 giá dao động quanh mốc 7.400 – 7.500 đồng/kg; lúa OM 5451 giá ổn định 7.600 – 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 dao động 7.500 – 7.600 đồng/kg. Nàng Hoa 9 giá 7.600 – 7.700 đồng/kg và lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg; lúa Đài thơm 8, lúa OM 18 và lúa Nhật đều có cùng giá bán khoảng 7.800 – 8.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), tính đến ngày 30/5, giá gạo 5% tấm của Việt Nam giảm 4 USD/tấn so với phiên giao dịch trước và thấp hơn đáng kể so với sản phẩm cùng loại của Thái Lan và Pakistan.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp tục đà giảm, trong đó gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 577 USD/tấn, giảm 2 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 558 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 478 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 5/6/2024
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 18 |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
IR 504 |
Kg |
7.400 – 7.500 |
– |
OM 5451 |
Kg |
7.600 – 7.700 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
7.600 – 7.700 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
Nếp Long An (khô) |
Kg |
9.800 – 10.000 |
– |
OM 380 |
Kg |
7.500 – 7.600 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
10.800 – 10.850 |
+150 |
Gạo TP 504 |
Kg |
13.150 – 13.250 |
– |
* Thông tin mang tính tham khảo
https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-562024-gia-gao-trong-nuoc-tang-100-150-dongkg-324329.html