Giá lúa gạo hôm nay 27/2: Thị trường sôi động phiên đầu tuần

Giá lúa gạo hôm nay 27/2 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Thị trường láu gạo phiên đầu tuần sôi động, giá lúa gạo ổn định.

Giá lúa gạo hôm nay 24/2: Giá lúa biến động trái chiều, gạo tiếp tục giảm Giá lúa gạo hôm nay 25/2: Giá gạo tiếp tục đà giảm Giá lúa gạo hôm nay 26/2 và tổng kết tuần qua: Giá gạo tăng trở lại

Giá lúa gạo hôm nay 27/2 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.100 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.000 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm biến động trái chiều. Hiện giá cám khô ở mức 8.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá tấm vững ở mức 9.100 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa, giá điều duy trì ổn định. Cụ thể, tại kho An Giang, lúa Đài thơm 8 đang được thương lái thu mua ở mức 6.700 – 6.900 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg. Trong khi đó, lúa OM 18 điều chỉnh tăng 100 đồng/kg lên mức 6.800 – 6.900 đồng/kg.

Với các chủng loại lúa còn lại, giá đi ngang. Hiện lúa OM 5451 6.400 – 6.600 đồng/kg; nàng hoa 9 6.800 – 7.100 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp tươi An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.850 – 8.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định

Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về nhiều hơn, giá gạo có xu hướng tăng trở lại. Thị trường lúa ổn định, giá neo cao.

Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 453 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 433 USD/tấn. Trong tuần qua, giá gạo xuất khẩu giảm 10 USD/tấn so với tuần trước.

Theo các doanh nghiệp, do ưa chuộng gạo các loại ST vụ Đông Xuân nên khách Trung Quốc có nhu cầu mua nhiều, các thương nhân Trung Quốc đã đặt mua gạo ST21, ST24 từ trước vụ Đông Xuân 2023. Thậm chí, thời điểm đặt hàng mua còn sớm hơn so với những năm trước. Đặc biệt, có một lượng thương nhân Trung Quốc giao dịch mua bán qua cửa khẩu phía Bắc khiến giá nếp và giá gạo ST tăng trong bối cảnh nguồn hàng chưa thu hoạch nhiều, lượng đang ít.

Bên cạnh đó, cũng có nhiều khách hàng Philippines hỏi mua mới gạo vụ Đông Xuân của Việt Nam nhưng chỉ mua ở mức giá vừa phải, trong khi mặt bằng giá gạo Việt Nam vẫn ở mức cao nên chưa chốt và giao dịch mới với khách Philippines chỉ ở mức độ chậm.

Bảng giá lúa gạo hôm nay 27/2/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

kg

6.700 – 6.900

OM 18

kg

6.800 – 6.900

Nàng hoa 9

kg

6.800 – 7.000

IR 504

kg

6.200 – 6.300

OM 5451

kg

6.400 – 6.600

Nếp An Giang (tươi)

kg

7.000 – 7.200

Nếp Long An (tươi)

kg

7.850 – 8.000

Nếp Long An (khô)

kg

9.000 – 9.200

Nếp An Giang (khô)

kg

8.400 – 8.500

Gạo nguyên liệu IR 504

kg

9.100

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

10.000

Tấm khô IR 504

kg

9.100

Cám khô IR 504

kg

8.000

Hà Duyên

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-272-thi-truong-soi-dong-phien-dau-tuan-244009.html

Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 09/03/2023-16/03/2023
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.250        6.179  +146 
Lúa thường tại kho       7.750        7.038  +125 
Lứt loại 1       9.600        9.425  +21 
Xát trắng loại 1      10.750      10.525  +63 
5% tấm     10.350      10.193  +68 
15% tấm     10.200        9.983  +50 
25% tấm     10.100        9.767  +50 
Tấm 1/2       9.150        8.907  +71 
Cám xát/lau       7.750        7.396  -275 

Tỷ giá

Ngày 15/03/23
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 6,91
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15455,27
MYR Malaysian Ringgit 4,48
PHP Philippine Peso 55,08
KRW South Korean Won 1318,39
JPY Japanese Yen 132,84
INR Indian Rupee 82,86
MMK Burmese Kyat 2097,33
PKR Pakistani Rupee 282,01
THB Thai Baht 34,58
VND Vietnamese Dong 23691,78