Giá lúa gạo hôm nay 21/1: Giá lúa ổn định, giá gạo trái chiều

Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục ổn định với các giống lúa, trong khi đó giá gạo xu hướng giảm nhẹ. Trên thị trường xuất khẩu, giá chào bán các loại gạo duy trì so với hôm qua.

Tại An Giang giá lúa hôm nay tiếp tục duy trì ổn định. Theo đó, lúa IR 50404 giá 5.500 – 5.600 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 giá 5.900 – 6.100 đồng/kg; Lúa OM 380 giữ giá 5.400 – 5.500 đồng/kg; Lúa OM 18 có giá 5.900 – 6.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 5.900 – 6.000 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 5.500 – 5.700 đồng/kg.

Một số giống lúa khô cũng giữ giá gồm: Lúa IR 50404 (khô) 6.000 đồng/kg; Lúa Nàng Nhen (khô) 12.000 đồng/kg.

Theo Bộ NN&PTNT, tính đến 12/1/2022, tỉnh An Giang đã thu hoạch được hơn 161 ngàn ha lúa Thu đông, đạt 100% diện tích gieo trồng với năng suất bình quân 5,75 tấn/ha. Hiện việc gieo sạ và chăm sóc lúa Đông xuân đang được bà con tích cực triển khai.

Giá lúa hôm nay đi ngang

Tại Long An, theo bà Đặng Thị Liên- Giám đốc Công ty Lương thực thực phẩm Long An, doanh nghiệp này đang thu mua một số lúa như OM 18, Đài thơm 8, IR 50404… với giá không đổi so với đầu tuần. Cụ thể, Đài thơm 8 giá 5.800 đồng/kg; IR 50404 giá 5.300 đồng/kg; OM 5451 giá 5.500 đồng/kg; Nếp Long An giá 5.400 đồng/kg; Nàng hoa 9 giá 6.200 đồng/kg; OM 18 giá 5.600 đồng/kg.

Theo Sở NN&PTNT Long An, đến nay, toàn tỉnh gieo sạ trên 217.000 ha lúa Đông xuân, bằng 98,4% so cùng kỳ năm 2021, trong đó, thu hoạch trên 13.300ha, năng suất khô ước đạt 58,3 tạ/ha, sản lượng trên 77.800 tấn. Nhìn chung vụ Đông xuân năm nay mặc dù giá lúa tăng và năng suất ở mức cao nhưng người dân Long An cho biết không có lãi nhiều do giá vật tư nông nghiệp tăng cao.

Đối với giá gạo hôm nay giảm 100 đồng với tấm 1 IR 504, xuống mức 7.300-7.400 đồng/kg. Trong khi đó gạo NL IR 504 ở mức 7.600 đồng/kg; gạo TP IR 504 là 8.500 đồng/kg; cám vàng ở mức 7.600 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo sóc thường bất ngờ điều chỉnh giảm 1.000 đồng, xuống còn 14.000 đồng/kg, trong khi đó gạo thơm Jasmine tăng 1.000 đồng, lên 15.000 – 16.000 đồng/kg. Các gạo khác không thay đổi gồm: Nếp ruột 14.000 đồng/kg; gạo thường 11.000-11.500 đồng/kg; dạo Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 18.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa 17.500 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá chào bán gạo của Việt Nam đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Hiện gạo 5% tấm ở mức 398-402 USD/tấn; gạo 25% tấm ổn định ở mức 378-382 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 328-332 USD/tấn và gạo Jasmine 563-567 USD/tấn.

Theo các quan chức chính phủ và thương nhân Bangladesh, giá chào thấp nhất gạo đồ non-basmati là 421,99 USD / tấn, giá CIF, tại cuộc đấu thầu nhập khẩu gạo 50.000 tấn do Cơ quan Mua sắm Ngũ cốc Quốc gia Bangladesh tổ chức. Bangladesh vẫn đang xem xét các đề nghị và chưa đưa ra quyết định mua hàng. Đề nghị thấp nhất là từ một công ty ngoại Thụy sĩ ở Singapore. Công ty Bagadiya Brothers của Ấn Độ cũng tham gia đấu thầu với giá CIF là 427,88 USD / tấn… (Reuters).

Ngọc Thùy

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-211-gia-lua-on-dinh-gia-gao-trai-chieu-171060.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 14/11/2024-21/11/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.200  +50 
Lúa thường tại kho       9.650        8.933  +117 
Lứt loại 1     13.750      12.492  +492 
Xát trắng loại 1      16.050      15.010  +630 
5% tấm     13.200      13.079  +46 
15% tấm     12.850      12.775  +42 
25% tấm     12.600      12.400  +67 
Tấm 1/2       9.450        8.779  +7 
Cám xát/lau       6.250        6.043  -157 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82