Giá lúa gạo hôm nay 11/4: Giá gạo tăng 100 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay 11/4 tại Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với mặt hàng gạo. Hiện các doanh nghiệp đang đẩy mạnh gom hàng giúp thị trường sôi động.

Giá lúa gạo hôm nay 11/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, tại kho An Giang, Đài thơm 8 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; OM 5451 duy trì ở mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; IR 504 ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg; OM 18 ở mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; nếp tươi Long An ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; giá lúa nếp tươi An Giang ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg; Nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg và lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm hôm nay điều chỉnh tăng sau nhiều phiên đi ngang. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu tăng 50 đồng/kg lên mức 9.250 đồng/kg, giá gạo thành phẩm dao động quanh mức 10.350 – 10.400 đồng/kg, tăng 50 – 100 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh tăng với gạo

Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm hôm nay điều chỉnh giảm 100 – 200 đồng/kg. Theo đó, giá tấm IR 504 giảm 100 đồng/kg xuống còn 9.000 đồng/kg; cám khô duy trì ở mức 7.100 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg.

Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh. Theo đó, gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.

Theo các thương lái, hôm nay gạo nguyên liệu về ít, giá các mặt hàng gạo tăng nhẹ. Nông dân chào bán lúa hè thu sớm với giá tăng. Với mặt hàng lúa, thị trường bình ổn, giá lúa Đông Xuân tiếp tục neo ở mức cao.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, gạo 5% tấm đang ở mức 473 USD/tấn; gạo 25% tấm 453 USD/tấn.

Ông Nguyễn Văn Thành, Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại Phước Thành IV cho biết, hiện nay cao điểm thu hoạch rộ vụ Đông Xuân đã qua, lúa hàng hóa không còn nhiều, giá lúa gạo sẽ tăng lên. Từ đầu năm 2023, phần lớn doanh nghiệp xuất khẩu gạo có lượng tồn kho rất thấp, thậm chí có những công ty gần như hết tồn kho. Trong khi đó, vụ Đông Xuân là vụ lúa chính trong năm cho chất lượng gạo tốt nhất, các công ty kinh doanh gạo nội địa cũng tranh thủ mua vào giữ chân hàng trong kho bán dần đến vụ Hè Thu, thậm chí bán đến vụ Thu Đông. Điều này thúc đẩy thị trường nhộn nhịp hơn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay 11/4/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

kg

6.600 – 6.800

OM 18

kg

6.400 – 6.500

Nàng hoa 9

kg

6.400 – 6.600

IR 504

kg

6.200 – 6.300

OM 5451

kg

6.400 – 6.500

Nếp An Giang (tươi)

kg

6.200 – 6.300

Nếp Long An (tươi)

kg

6.600 – 6.800

Nếp Long An (khô)

kg

9.000 – 9.200

Nếp An Giang (khô)

kg

8.400 – 8.500

Gạo nguyên liệu IR 504

kg

9.200 – 9.250

+ 50

Gạo thành phẩm IR 504

kg

10.200 – 10.400

+ 100

Tấm khô IR 504

kg

9.000

– 100

Cám khô IR 504

kg

7.000 – 7.100

– 200

Hà Duyên

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-114-gia-gao-tang-100-dongkg-249768.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 14/09/2023-21/09/2023
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.800        7.654  -61 
Lúa thường tại kho       9.200        8.842  -67 
Lứt loại 1     12.150      11.896  -75 
Xát trắng loại 1      14.200      14.000  -188 
5% tấm     14.250      13.907  -243 
15% tấm     14.050      13.708  -217 
25% tấm     13.850      13.383  -233 
Tấm 1/2     11.800      10.993  -64 
Cám xát/lau       7.200        6.664  -536 

Tỷ giá

Ngày 14/08/2023
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,25
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 15320,08
MYR Malaysian Ringgit 4,58
PHP Philippine Peso 56,84
KRW South Korean Won 1336,37
JPY Japanese Yen 145,30
INR Indian Rupee 83,17
MMK Burmese Kyat 2101,76
PKR Pakistani Rupee 287,90
THB Thai Baht 35,24
VND Vietnamese Dong 23863,23