Vượt qua Indonesia, một quốc gia châu Âu tăng nhập khẩu “hạt ngọc trời” của Việt Nam hơn 7.000% trong 7 tháng đầu năm

Đây là quốc gia tăng nhập khẩu gạo Việt mạnh nhất trong 7 tháng đầu năm với kim ngạch tăng 7.283%.

Đây là quốc gia tăng nhập khẩu gạo Việt mạnh nhất trong 7 tháng đầu năm với kim ngạch tăng 7.283%.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo trong tháng 7 của nước ta đạt 660.738 tấn với kim ngạch 362,66 triệu USD, tăng 7% về lượng và tăng 6,4% về kim ngạch so với tháng 6/2023. Giá xuất khẩu trong tháng 7 đạt trung bình 549 USD/tấn, giảm nhẹ gần 1% so với tháng trước đó.

Tính chung trong 7 tháng đầu năm, xuất khẩu gạo của cả nước mang về hơn 2,6 tỷ USD với hơn 4,8 triệu tấn, tăng mạnh 20,1% về lượng và tăng 31,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022. Giá xuất khẩu gạo trung bình trong 7 tháng đầu năm đạt 535 USD/tấn, tăng 9% so với cùng kỳ năm trước.

Xét về thị trường, Philippines vẫn là thị trường lớn nhất của gạo Việt. Cụ thể trong 7 tháng đầu năm, xuất khẩu gạo sang thị trường này đạt gần 1,94 triệu tấn với kim ngạch 984,9 triệu USD, giảm 2,1% về lượng và tăng 6,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2022, chiếm 39,6% tỷ trọng về lượng và chiếm 37,6% trong tổng kim ngạch. Giá xuất khẩu bình quân đạt 508,3 USD/tấn, tăng 8,8% so với cùng kỳ.

Đáng chú ý, dù không phải thị trường lớn nhất của gạo Việt nhưng quốc gia châu Âu này lại là thị trường tăng mạnh nhập khẩu gạo Việt nhất trong 7 tháng đầu năm. Cụ thể, trong 7 tháng năm 2023, xuất khẩu gạo sang Thổ Nhĩ Kỳ đạt 10.968 tấn với kim ngạch hơn 7 triệu USD, tăng mạnh 6.390% về lượng và tăng 7.283% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022. Giá xuất khẩu trung bình đạt 643 USD/tấn, tăng gần 14% so với cùng kỳ.

Nguồn: Tổng cục Hải quan

https://cafebiz.vn/vuot-qua-indonesia-mot-quoc-gia-chau-au-tang-nhap-khau-hat-ngoc-troi-cua-viet-nam-hon-7000-trong-7-thang-dau-nam-176230811103429271.chn

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 06/03/2025-13/03/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.514  +50 
Lúa thường tại kho       6.950        6.733  +8 
Lứt loại 1       9.550        8.717  +50 
Xát trắng loại 1      10.650      10.350  +60 
5% tấm     11.600      10.293  +79 
15% tấm     11.200      10.067  +83 
25% tấm       9.350        9.200  +83 
Tấm 1/2       7.750        7.486  +193 
Cám xát/lau       5.800        5.682  +32 

Tỷ giá

Ngày 14/03/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 16327,35
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 57,23
KRW South Korean Won 1452,09
JPY Japanese Yen 148,50
INR Indian Rupee 86,93
MMK Burmese Kyat 2098,61
PKR Pakistani Rupee 280,08
THB Thai Baht 33,61
VND Vietnamese Dong 25476,70