USDA: Dự trữ gạo toàn cầu có thể giảm 5%

Theo Bloomberg, thế giới đang ngập trong gạo với kho dự trữ toàn cầu ở mức gần kỷ lục. Tuy vậy, sự xuất hiện của hiện tượng khí hậu El Niño có thể ảnh hưởng tới kho dự trữ này.

El Nino thường mang đến điều kiện thời tiết nóng hơn và khô hơn cho châu Á, nơi sản xuất và tiêu thụ 90% nguồn cung cấp gạo toàn cầu.

Thái Lan, nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới, đã yêu cầu nông dân giảm vụ thứ hai do lượng mưa thấp hơn. Ông Chookiat Ophaswongse, Chủ tịch danh dự của Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan, đánh giá nguồn cung gạo trong năm nay không đến mức thiếu hụt nhưng chắc chắn sẽ giảm.

Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), dự trữ gạo của thế giới được dự báo sẽ giảm 5% xuống còn 173,5 triệu tấn trong niên vụ này. Các nhà nhập khẩu bắt đầu tâm lý đề phòng khi tăng cường mua gạo trong những tháng gần đây. Việt Nam, nước xuất khẩu gạo lớn thứ ba thế giới, đã xuất khẩu thêm 40% gạo sang Philippines trong 4 tháng đầu năm 2023 so với một năm trước.

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu gạo sang Trung Quốc tăng hơn 88% và sang Indonesia tăng hơn 2.500%.
Theo Bộ Thương mại Thái Lan, những con số từ Thái Lan vẽ nên một bức tranh tương tự với xuất khẩu gạo tăng hơn 18%.

Trong khi đó, Bloomberg cho biết triển vọng của vụ lúa gạo ở Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, phụ thuộc rất nhiều vào gió mùa Tây Nam. Lượng mưa được dự báo là bình thường trong năm nay, nhiều khả năng sẽ hỗ trợ sản xuất. Tuy nhiên, El Nino trong lịch sử đã dẫn đến thiếu hụt lượng mưa ở Ấn Độ, ảnh hưởng xấu đến sản lượng nông nghiệp và đẩy giá lương thực lên cao.

Ông Jeremy Zwinger, người sáng lập và giám đốc điều hành của công ty nghiên cứu nông nghiệp The Rice Trader, nhận định khả năng thiếu gạo là không xảy ra nhưng cũng khuyến cáo về năng suất lúa có thể bị ảnh hưởng do vấn đề thời tiết. Theo ông Zwinger, điều quan trọng đối với các quốc gia là duy trì nguồn dự trữ chiến lược lành mạnh./.

https://bnews.vn/usda-du-tru-gao-toan-cau-co-the-giam-5/295142.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 16/11/2023-23/11/2023
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       8.950        8.875  +68 
Lúa thường tại kho     10.800      10.113  +38 
Lứt loại 1     13.600      13.275  -150 
Xát trắng loại 1      15.950      15.538  -88 
5% tấm     15.500      15.371  -82 
15% tấm     15.300      15.150  -50 
25% tấm     15.100      14.817  +42 
Tấm 1/2     13.000      11.807  +57 
Cám xát/lau       7.200        6.714  -636 

Tỷ giá

Ngày 28/11/2023
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,11
EUR Euro 0,91
IDR Indonesian Rupiah 15413,49
MYR Malaysian Ringgit 4,67
PHP Philippine Peso 55,40
KRW South Korean Won 1286,25
JPY Japanese Yen 147,43
INR Indian Rupee 83,35
MMK Burmese Kyat 2097,27
PKR Pakistani Rupee 285,64
THB Thai Baht 34,73
VND Vietnamese Dong 24378,05