Triển khai Thỏa thuận về kiểm dịch thực vật và an toàn cám gạo làm thức ăn chăn nuôi xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc

Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hoàng Trung đã chủ trì cuộc họp về việc triển khai thực hiện Thỏa thuận về kiểm dịch thực vật và an toàn cám gạo làm thức ăn chăn nuôi xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc, ký ngày 30/5/2016 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT Việt Nam và Tổng cục Giám sát chất lượng, Kiểm nghiệm và Kiểm dịch Trung Quốc.

1. Giao Cục Chăn nuôi là đầu mối trao đổi thông tin, tham vấn với các cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc trong triển khai thực hiện Thỏa thuận về kiểm dịch thực vật và an toàn cám gạo làm thức ăn chăn nuôi xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc; Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan để trao đổi với phía Trung Quốc về việc ký Nghị định thư về các yêu cầu vệ sinh và kiểm dịch đối với cám gạo và bột cám gạo làm thức ăn chăn nuôi xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc thay thế Thỏa thuận đã ký ngày 30/5/2016.

2. Giao Vụ Hợp tác quốc tế dự thảo công hàm gửi cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc để thông báo thay đổi cơ quan đầu mối trao đổi thông tin, tham vấn của phía Việt Nam; trình Bộ trước ngày 12/5/2024.

3. Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm phối hợp với Cục Chăn nuôi để bàn giao hồ sơ, tài liệu liên quan trong việc triển khai Thỏa thuận về kiểm dịch thực vật và an toàn cám gạo làm thức ăn chăn nuôi xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc, ký ngày 30/5/2016.

Tập tin đính kèm:

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 06/03/2025-13/03/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.514  +50 
Lúa thường tại kho       6.950        6.733  +8 
Lứt loại 1       9.550        8.717  +50 
Xát trắng loại 1      10.650      10.350  +60 
5% tấm     11.600      10.293  +79 
15% tấm     11.200      10.067  +83 
25% tấm       9.350        9.200  +83 
Tấm 1/2       7.750        7.486  +193 
Cám xát/lau       5.800        5.682  +32 

Tỷ giá

Ngày 14/03/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 16327,35
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 57,23
KRW South Korean Won 1452,09
JPY Japanese Yen 148,50
INR Indian Rupee 86,93
MMK Burmese Kyat 2098,61
PKR Pakistani Rupee 280,08
THB Thai Baht 33,61
VND Vietnamese Dong 25476,70